Quyết định số 155/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 155/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 155/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế
Số hiệu: 155/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ XUÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
Số: 155/2025/ST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Xuân, ngày 24 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ XUÂN, THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 164/2025/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng
4 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Thị L, sinh năm: 1992; địa chỉ: Tổ 9, khu vực 4,
phường H, quận P, thành phố H.
Bị đơn: Anh Trần Văn N, sinh năm: 1989; địa chỉ: Tổ 9, khu vực 4, phường
H, quận P, thành phố H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 84 của Luật hôn nhân gia
đình;
Căn cứ vào khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn hoà giải thành ngày
16 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 4 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hgiải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình lyn giữa: Chị Lê Thị L và anh Trần Văn N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Thị L anh Trần Văn N 02 (hai) con chung
Trần Anh T, sinh ngày 30/01/2015 và Trần Thị Thanh N, sinh ngày 03/8/2016.
Chị Thị L anh Trần Văn N tha thuận: Giao cho chị Loan trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Trần Anh T cháu Trần Thị Thanh N.
Anh Trần Văn N tự nguyện cấp dưỡng nuôi con là: Cấp dưỡng cho cháu Trần
Anh T mỗi tháng 1.000.000 đồng và cấp dưỡng cho cháu Trần Thị Thanh N mỗi
tháng 1.000.000 đồng. Việc cấp dưỡng được thực hiện vào ngày 25 (hai mươi
lăm) hàng tháng, bắt đầu từ tháng 5 năm 2025 đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi nh án của người được thi nh án, nếu
người phải thi hành án không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ thanh
2
toán tiền cấp dưỡng thì người phải thi hành án n phải tr lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo quy định tại Điều 357 Điều
468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai cản trở. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không
được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Chị Lê Thị L và anh Trần Văn N xác nhận không có
không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về nợ chung, các nghĩa vụ dân sự khác: Chị Lê Thị Lanh Trần Văn N
xác nhận không có và không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Án phí hôn nhân gia đình thẩm 150.000 (một trăm năm mươi
nghìn) đồng án phí cấp dưỡng 150.000 đồng, chị Thị L tự nguyện chịu,
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị Thị L đã nộp là 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng, theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0001206 ngày 08 tháng 4 năm
2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Phú Xuân, thành phố Huế. Chị
Thị L đã nộp đủ.
3. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi
hành án dân sự Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND thành phố Huế;
- VKSND thành phố Huế;
- VKSND quận Phú Xuân;
- CC THADS quận Phú Xuân;
- UBND phường Hương Sơ, quận Phú Xuân;
(ĐKKH ngày 19/8/2014)
- Đương sự;
- Lưu Hồ sơ vụ án;
- Lưu dán.
THẨM PHÁN
Trần Thị Thu Hằng
Tải về
Quyết định số 155/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 155/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 155/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 155/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất