Quyết định số 155/2019/QĐST-HNGĐ ngày 29/03/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 155/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 155/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 155/2019/QĐST-HNGĐ ngày 29/03/2019 của TAND huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thủy Nguyên (TAND TP. Hải Phòng) |
Số hiệu: | 155/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THỦY NGUYÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 155/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủy Nguyên, ngày 29 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ các Điều 396, 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ
các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 223/2019/TLST-HNGĐ
ngày 27 tháng 3 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
việc nuôi con chung, tài sản chung gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Anh Ngô Văn L, sinh năm 1974;
Địa chỉ: Thôn Đ, xã D, huyện T, huyện H và chị Vũ Thị T, sinh năm 1974; Địa chỉ:
Thôn Đ, xã D, huyện T, huyện H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa anh Ngô Văn L và chị Vũ
Thị T là hợp pháp. Nay hai bên đã thực sự tự nguyện thống nhất thuận tình ly hôn
nên chấp nhận.
[2] Về con chung: Anh Ngô Văn L và chị Vũ Thị T thống nhất thỏa thuận:
Chị Vũ Thị T trực tiếp nuôi con chung tên Ngô Hương T, sinh ngày 23/02/2003,
cho đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy
định của pháp luật. Con chung tên Ngô Quang H, sinh ngày 20/6/2000 hiện nay đã
trưởng thành đủ 18 tuổi và có khả năng lao động, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung để hai bên tự thỏa thuận giao nhận
cho nhau không yêu cầu Tòa án giải quyết. Người không trực tiếp nuôi con chung
có quyền thăm nom và chăm sóc con chung không ai được ngăn cản.
[3] Về tài sản chung: Anh Ngô Văn L và chị Vũ Thị T thống nhất thỏa thuận
vợ chồng có tài sản chung, nhưng để hai bên tự thỏa thuận giải quyết không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[4] Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, thỏa thuận việc nuôi con chung tại Trung tâm
hòa giải Tòa án nhân dân huyện T, ngày 21 tháng 3 năm 2019 là hoàn toàn tự
2
nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Ngô Văn L và chị Vũ Thị T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Ngô Văn L và chị Vũ Thị T thống nhất thỏa thuận: Chị
Vũ Thị T trực tiếp nuôi con chung tên Ngô Hương T, sinh ngày 23/02/2003, cho
đến khi con chung trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định
của pháp luật. Con chung tên Ngô Quang H, sinh ngày 20/6/2000 hiện nay đã
trưởng thành đủ 18 tuổi và có khả năng lao động, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung để hai bên tự thỏa thuận giao nhận
cho nhau không yêu cầu Tòa án, giải quyết.
Người không trực tiếp nuôi con chung có quyền thăm nom và chăm sóc con
chung không ai được ngăn cản.
- Về tài sản chung: Anh Ngô Văn L và chị Vũ Thị T thống nhất thỏa thuận vợ
chồng có tài sản chung, nhưng để hai bên tự thỏa thuận giải quyết không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Ngô Văn L tự nguyện nhận nộp cả 300.000đồng (Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí việc dân sơ thẩm đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0000483, ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng. Anh Ngô Văn L đã nộp đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, thì người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện T;
- Chi cục THADS h. T;
- TANDTP H;
- UBND xã D, h.T;
- Lưu: VT; hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Sự

3
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 31-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví
dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định.
(3) và (4) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật
Hôn nhân và Gia đình.
(5) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình.
(6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người yêu cầu;
(7) Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của
cơ quan, tổ chức đó.
4
(8) Ghi nhận định của Tòa án về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được
theo Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành. Trong phần này, các đoạn văn được
đánh số thứ tự trong dấu [].
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm