Quyết định số 153/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 153/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 153/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 153/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chị T và anh K đã sống ly thân, không còn tình cảm với nhau. Chị T và anh C đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - QUẢNG NINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15), điểm h khoản 2 Điều 39, Điều 212; Điều
213; khoản 2 Điều 149 và khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 54, 55, 81, 82, 83, 107 và 110 Luật hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Điều 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ số 156/2025/TLST-
HNGĐ ngày 27
tháng 10 năm 2025, về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận về
nuôi con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Phạm Thị Song T năm 1988; nơi thường trú: tổ A, khu D, phường H, tỉnh
Quảng Ninhnơi tạm trú: căn chung S tòa P khu đô thị V, số B, ngõ A đường L,
phường V, thành phố H ở hiện tại: tổ A, khu D, phường H, tỉnh Quảng Ninh
- Anh Cao Kiên C, sinh năm 1978; nơi tờng trú: tB, khu G, phường H, tỉnh
Quảng Ninhnơi tạm trú: Căn chung cư số B tòa P khu đô thị V, số B, ngõ A đường L,
phường V, thành phố H ở hiện tại: tổ B, khu G, phường H, tỉnh Quảng Ninh
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan h hôn nhân: chị Phạm Thị Song T1 anh Cao K C kết hôn vào ngày
18/12/2020, trên sở tự nguyện, đăng kết hôn hợp pháp tại Ủy ban nhân dân
phường H, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh (nay phường H, tỉnh Quảng Ninh. Sau
khi kết hôn, vợ chồng chị T2 C chung sống hoà thuận hạnh phúc, đến đầu năm 2025
thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do hai bên bất đồng về quan điểm sống, tính
cách không hợp nhau, hai bên không tiếng nói chung, thường xuyên cãi vã, bất
hoà. Mâu thuẫn đã được hai bên gia đình hòa giải nhiều lần nhưng không kết quả.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - QUẢNG NINH
Số: 153/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 14 tháng 11 năm 2025
2
Chị Tanh C1 đã sống ly thân, không thể đoàn tụ được với nhau. Nay, chị T2 C xác
định tình cảm vợ chồng không thể hàn gắn được nữa, mục đích hôn nhân không đạt
được nên thuận tình ly hôn đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự, về việc: Công
nhận thuận tình ly hôn. Xét yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của các đương sự
phù hợp, nên cần ghi nhận.
[2] Về con chung: chPhạm Thị Song T1 anh Cao K C có 01 con chung là Cao
Mạn N, sinh ngày 16/11/2020. Hai đương sự cùng thống nhất sau khi ly hôn chị Phạm
Thị S T là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung Cao
Mạn N cho đến khi đủ tuổi thành niên (đủ 18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Cao Kiên C2 nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
chung Cao Mạn N15.000.000 (mười lăm triệu) đồng/tháng; thời hạn cấp dưỡng kể t
tháng 11 năm 2025 cho đến khi con chung Cao Mạn Nthành niên (đủ 18 tuổi).
[3] Về tài sản chung: chị Phạm Thị Song T1 anh Cao K C tự thoả thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về khoản nợ chung: chị Phạm Thị Song T1 anh Cao Kiên C3 thoả thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí: chị Phạm Thị Song T1 anh Cao Kiên C4 thuận thống nhất: anh
Cao K C sẽ tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí giải quyết việc dân s300.000 (ba trăm
nghìn đồng).
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của chị Phạm Thị Song T1 anh Cao Kiên
C5 ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 06 tháng 11 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể n
sau:
- Về quan hệ n nhân: công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Song
T1 anh Cao K C.
- Về con chung: chị Phạm Thị S T được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Cao Mạn N, sinh ngày 16/11/2020 cho đến khi con
chung Cao Mạn N đủ tuổi thành niên (đủ 18 tuổi).
Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Cao Kiên C2 nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
3
chung Cao Mạn N15.000.000 (mười lăm triệu) đồng/tháng; thời hạn cấp dưỡng kể từ
tháng 11 năm 2025 cho đến khi con chung Cao Mạn Nthành niên (đủ 18 tuổi).
- Về tài sản chung: chị Phạm Thị Song T1 anh Cao Kiên C3 thoả thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về khoản nợ chung: chị Phạm Thị Song T1 anh Cao Kiên C3 thoả thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: anh Cao Kiên C tnguyện chịu 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng lệ phí giải quyết việc dân sự, được trừ vào số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
anh C đã nộp tạm ứng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí số 0001480 ngày
23/10/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp lut ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh QN;
- VKSND khu vực 1 – QN;
- Phòng THADS khu vực 1 – QN;
- UBND phường Hạ Long, tỉnh QN;
- Lưu.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Phạm Ngọc An
Tải về
Quyết định số 153/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 153/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 153/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 153/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất