Quyết định số 152/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 152/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 152/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 152/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 152/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hoằng Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 152/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự về việc giải quyết tranh chấp ly hôn, nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOẰNG HÓA
TỈNH THANH HÓA
Số: 152/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hoằng Hóa, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 227/2024/TLST-HNGĐ ngày 09 tháng
8 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn”, giữa:
Nguyên đơn: Bà Trần Thị L, sinh năm 1978
Địa chỉ: Thôn P, xã Ch, huyện H, tỉnh Thanh Hóa
Bị đơn: Ông Lê Bá Nh, sinh năm 1975.
Địa chỉ: Thôn P, xã Ch, huyện H, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 51,55,57,58, 81, 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20
tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 9 năm 2024 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị L và ông Lê Bá Nh.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Công nhận bà Trần Thị L và ông Lê Bá Nh có hai con chung là
Lê Bá B, sinh ngày 21/12/2004 (hiện bị bại não, nằm một chỗ) và Lê Thị Mai H, sinh ngày
22/10/2009.
Bà L và ông Nh thống nhất thỏa thuận: Bà L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu Lê Thị Mai H, ông Nh trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Lê Bá B. Bà L và
ông Nh không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung, không ai được cản trở nhưng không được lạm dụng việc thăm nom con
2
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con của người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản:
Bà Trần Thị L và ông Lê Bá Nh thống nhất: Vợ chồng có tài sản chung gồm:
Quyền sử dụng thửa đất số 80 tờ bản đồ số 30 (190590-1-a) bản đồ địa chính xã Ch lập
năm 2014, diện tích 245,1m
2
(Đất ở tại nông thôn 184,3m
2
, đất trồng cây lâu năm
60,8m
2
), tại Thôn P, xã Ch, huyện H, tỉnh Thanh Hóa. Trên đất có ngôi nhà 02 tầng, diện
tích xây dựng 75,0m
2
; diện tích sàn 150m
2
. Nhà đất đã được UBND huyện H cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số
CN 050275 ngày 26/9/2018 cho ông Lê Bá Nh và bà Trần Thị L. Hai bên thống nhất xác
định toàn bộ tài sản chung của vợ chồng trị giá 1.200.000.000đ (Một tỷ hai trăm triệu
đồng).
Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng giữa bà Trần
Thị L và ông Lê Bá Nh như sau:
Ông Lê Bá Nh toàn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất tại thửa đất số 80 tờ bản đồ số 30 (190590-1-a) bản đồ địa chính xã Ch lập năm
2014, diện tích 245,1m
2
(Đất ở tại nông thôn 184,3m
2
, đất trồng cây lâu năm 60,8m
2
), tại
Thôn P, xã Ch, huyện H, tỉnh Thanh Hóa. Trên đất có ngôi nhà 02 tầng, diện tích xây
dựng 75,0m
2
; diện tích sàn 150m
2
. Nhà đất đã được UBND huyện H cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CN
050275 ngày 26/9/2018.
Ông Nh có trách nhiệm giao lại cho Bà L phần tài sản có giá trị bằng tiền là
600.000.000đ (Sáu trăm triệu đồng) vào ngày 20/9/2024.
Công nhận việc hai bên đã giao nhận tiền đầy đủ vào ngày 20/9/2024.
Ông Nh có quyền, nghĩa vụ liên hệ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ
tục đăng ký, kê khai, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Về công nợ: Các đương sự thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Bà Trần Thị L tự nguyện chịu 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí dân sự sơ thẩm về ly hôn, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà đã nộp
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0003945 ngày
08/8/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hoằng Hóa; trả lại cho bà Trần Thị
L số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
3
quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ thục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Hoằng Hóa ;
- Chi cục THADS huyện Hoằng Hóa;
- UBND xã Ch;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Ngọc Vân
Tải về
Quyết định số 152/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 152/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm