Quyết định số 151/2024/QĐST-DS ngày 27/01/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 151/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 151/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 151/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 151/2024/QĐST-DS ngày 27/01/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu: | 151/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỔ TUYÊN QUANG
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 151/2024/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Tuyên Quang, ngày 26 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH TUYÊN QUANG
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Trần Anh Tuấn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lý Thị Nhân.
2. Bà Lê Thị Thảo.
Căn cứ vào các điều 217, 218, 219, 235 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Xét thấy: Ngày 26 tháng 12 năm 2024, nguyên đơn bà Đào Thị T có đơn xin rút
toàn bộ yêu cầu khởi kiện và bị đơn ông Đặng Văn T có đơn xin rút toàn bộ yêu cầu
phản tố thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 217 của
Bộ luật tố tụng dân sự;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số: 134/2022/TLST-DS, ngày 09
tháng 12 năm 2022 và đình chỉ giải quyết nội dung phản tố số: 01/2023/TB-TLVA,
ngày 22 tháng 3 năm 2023, về việc Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, giữa:
Nguyên đơn: Bà Đào Thị T, sinh năm 1979.
Địa chỉ: Tổ dân phố 14, phường A, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Bị đơn: - Ông Đặng Văn T, sinh năm 1960.
- Bà Bùi Thị Y, sinh năm 1963.
Cùng địa chỉ tại: Tổ dân phố 12, phường A, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn ông Đặng Văn T, sinh năm 1960 là
anh Đặng Ngọc T, sinh năm 1989.
Địa chỉ: Tổ dân phố 12, phường A, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn ông Đặng Văn T và bà
Bùi Thị Y là ông Lê Quý T và bà Trần Thị Kim O - Luật sư, Văn phòng Luật sư Minh
Hà Ngân, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh Tuyên Quang.
Địa chỉ: Số nhà 52, phố Tam Cờ, tổ dân phố 05, phường T, thành phố T, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
2
- Đương sự có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án theo quy
định tại khoản 1 Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Trả lại cho bà Đào Thị T đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo
(bà Đào Thị T đã nhận lại tại Toà án).
- Trả lại cho ông Đặng Văn T đơn phản tố và các tài liệu, chứng cứ kèm theo
(ông Đặng Văn T đã nhận lại tại Toà án).
- Về án phí: + Các đương sự không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
+ Hoàn trả lại cho bà Đào Thị T toàn bộ số tiền tạm ứng án phí dân sự đã nộp
là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà
án số: AA/2021/0000035, ngày 20 tháng 4 năm 2021, của Chi cục thi hành án dân sự
thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
(ông Đặng Văn T là người cao tuổi, nên được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng
án phí phản tố dân sự)
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 (Bẩy) ngày kể từ ngày nhận được quyết định
hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND TP. Tuyên Quang;
- Chi cục THADS TP. Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- Luật sư Thành, Oanh;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu TAND TP. Tuyên Quang.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Trần Anh Tuấn
Trần Anh Tuấn
3. Đương sự, ………………….
(10)
có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng
cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận

3
được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
(11)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 46-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là
Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà
án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố
Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST - KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định
tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá
nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 217
của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý
giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích
yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt
Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì
ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải quyết
vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
(11) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội
đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết định gửi cho các đương sự, cơ
quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp thì cần ghi như sau:
Nơi nhận:
- Đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm