Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 150/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 150/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Thuận Nam (TAND tỉnh Bình Thuận) |
Số hiệu: | 150/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thỏa thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀM THUẬN NAM
TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 150/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hàm Thuận Nam, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 269/2024/TLST-HNGĐ ngày
11 tháng 10 năm 2024 về “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con”, giữa:
Nguyên đơn: Bà Trần Thị Thanh T, sinh năm 1984.
Nơi đăng ký thường trú: Thôn G, xã T, huyện N, tỉnh B.
Chỗ ở hiện nay: Khu phố 7, phường T, thị xã L, tỉnh B.
Bị đơn: Ông Nguyễn Thành Đ, sinh năm 1978.
Nơi cư trú: Thôn G, xã T, huyện N, tỉnh B.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng
12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 12 năm 2024 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Thanh T và ông Nguyễn Thành
Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Bà Trần Thị Thanh T được quyền trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục 04 người con chung chưa thành niên tên là Nguyễn Thành Đ1, sinh ngày
2
11/9/2008, Nguyễn Thành D, sinh ngày 18/8/2010, Nguyễn Thành P, sinh ngày
28/10/2017, Nguyễn Thành T1, sinh ngày 26/11/2021.
2.2. Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Nguyễn Thành Đ cấp dưỡng nuôi 04 (Bốn) người
con chung chưa thành niên, mức cấp dưỡng cụ thể đối với mỗi người con là 2.000.000 (Hai
triệu) đồng/tháng. Thời điểm thực hiện cấp dưỡng nuôi con tính từ ngày 05/12/2024 cho
đến khi con chung đủ 18 tuổi; việc thực hiện cấp dưỡng nuôi con được thực hiện vào ngày
15 hàng tháng.
Bà Trần Thị Thanh T có quyền yêu cầu ông Nguyễn Thành Đ hoặc người nào đang
trông nom, nuôi dưỡng, quản lý các cháu Nguyễn Thành Đ1, Nguyễn Thành D, Nguyễn
Thành P, Nguyễn Thành T1 phải giao lại các cháu Nguyễn Thành Đ1, Nguyễn Thành D,
Nguyễn Thành P, Nguyễn Thành T1 cho bà Trần Thị Thanh T trực tiếp nuôi dưỡng hoặc
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thi hành giải quyết để thực hiện quyền trực tiếp nuôi con.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên khác trong gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con. Người không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm nom con để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, vấn đề cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn có thể
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.3. Về n ph:
- Bà Trần Thị Thanh T không phải chịu án phí sơ thẩm, trả lại cho bà Trần Thị Thanh
T số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí theo biên lai tạm ứng án
phí, lệ phí tòa án số 0014922 ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự
huyện Hàm Thuận Nam.
- Ông Nguyễn Thành Đ phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn và 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí dân sự sơ thẩm đối với nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
2.4. Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Hai bên đương sự tự thỏa thuận về vấn
đề tài sản và cho rằng không có khoản nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành
3
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi
hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 và khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Hàm Thuận Nam;
- UBND nơi ĐKKH;
- Lưu: hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đỗ Quốc Hội
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm