Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 15/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 15/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu: | 15/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị H - Nguyễn Quang T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 - HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 15/2025/QĐST-HNGĐ
Hưng Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 02/2025/TLST-HNGĐ ngày 09
tháng 7 năm 2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5, tỉnh Hưng Yên giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1976.
2. Bị đơn: Anh Nguyễn Quang T, sinh năm 1974.
Đều nơi cư trú: Thôn P, phường T, tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật
Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
14 tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14 tháng 7 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn
Quang T.
2
Giấy chứng nhận kết hôn số 56/2002, quyển số 01 do UBND xã P, thị xã T, tỉnh
Thái Bình (nay là phường T, tỉnh Hưng Yên) cấp ngày 04/12/2002 không còn
giá trị.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Nguyễn Quang T có hai con
chung Nguyễn Quang C, sinh ngày 02/6/1999 và Nguyễn Quang T1, sinh ngày
08/9/2010. Ly hôn, chị H và anh T thống nhất thỏa thuận: Chị H trực tiếp nuôi
dạy con Nguyễn Quang T1. Chị H không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con nên
không đặt ra giải quyết. Đối với con Nguyễn Quang C đã trưởng thành nên
không giải quyết. Anh Nguyễn Quang T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và thay đổi mức
cấp dưỡng cho con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
2.2. Về chia tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2.3. Về án phí: Chị Nguyễn Thị H tự nguyện nộp cả 150.000 đồng án phí
ly hôn sơ thẩm. Chuyển số tiền 150.000 đồng chị H đã nộp tạm ứng án phí tại
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0005052 ngày 09 tháng 7 năm
2025 tại Phòng thi hành án dân sự khu vực 5, tỉnh Hưng Yên sang thành án phí,
trả lại chị Nguyễn Thị H 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Khu vực 5 – Hưng Yên;
- THADS tỉnh Hưng Yên;
- Cơ quan thực hiện việc ĐKKH:
UBND xã Phú Xuân, thị xã Thái Bình,
tỉnh Thái Bình (nay là UBND phường
Trần Hưng Đạo, tỉnh Hưng Yên);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm