Quyết định số 15/2024/QĐST-LĐ ngày 26/11/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 15/2024/QĐST-LĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 15/2024/QĐST-LĐ ngày 26/11/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 15/2024/QĐST-LĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/11/2024
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: quyết định giải quyết việc dân sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH THÁI BÌNH
TNH THÁI BÌNH
S: 15/2024/QĐST-
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
TP. Thái Bình, ngày 26 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GII QUYT VIC DÂN S
V/v Tuyên b hợp đồng lao động vô hiu
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH THÁI BÌNH, TNH THÁI BÌNH
Thành phn gii quyết vic dân s gm có:
Thm phán - Ch ta phiên hp: Bà Nguyn Th Hân
Thư phiên họp: Bà Phm Khánh Linh - Công chc Tòa án nhân dân
thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình.
Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình
tham gia phiên hp: Ông Đặng Cao Cường - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 11 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Thái
Bình, tnh Thái Bình m phiên họp sơ thẩm công khai gii quyết vic dân s th
s 17/2024/TLST-LĐ ngày 14 tháng 10 năm 2024 v vic yêu cu tuyên b
hp đồng lao động hiu theo Quyết định m phiên họp thẩm gii quyết
vic dân s s 19/2024/QĐST- ngày 14 tháng 11 năm 2024, gm nhng
ni tham gia t tụng sau đây:
1. Người yêu cu gii quyết vic dân s:
Ch Lê Th H, sinh năm 1990;
Nơi cư trú: Thôn 8, xã V, huyn V1, tnh T.
2. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2.1. Ch Trnh Th N, sinh năm 1985;
Nơi cư trú: Thôn T1, xã V2, thành ph T, tnh T.
2.2. Công ty TNHH May H1;
Địa ch: Lô 2, Khu công nghip N, phường T2, thành ph T, tnh T.
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Ngc K - Chc vụ: Giám đốc
Công ty.
2.3. Bo him xã hi tnh T;
Địa ch: S 07, đường L, phường L1, thành ph T, tnh T.
Người đi din theo pháp lut: Ông Phm Quc T3 - Chc v: Giám đốc
Bo him xã hi tnh T.
(Ch H có mt, ông K, ông T3, ch N có đơn đề ngh gii quyết vng mt).
NI DUNG VIC DÂN S:
2
Tại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự bản tự khai, ch Th H trình
bày:
T tháng 10/2005 đến tháng 6/2011, ch Th H làm công nhân may ti
Công ty TNHH May H1, khi kết hợp đồng lao động ch H đã mượn giy t
ca ch Trnh Th N ly tên Trnh Th N để kết hợp đồng lao động vi
Công ty TNHH May H1. Ch H không lưu giữ đưc hợp đồng lao động nên
không cung cấp được cho Tòa án. Tuy trên hợp đồng lao động ký kết giữa người
lao động mang tên Trnh Th N Công ty TNHH May H1 nhưng thực tế ch H
người trc tiếp làm việc tham gia đầy đủ bo him hội nhưng dưới h
tên Trnh Th N, s s bo him hi 2606007038. Đến tháng 07/2011, ch
H đã làm lại chứng minh nhân dân đưc công ty TNHH May H1 kết hp
đồng lao động được đóng bo him hi với đúng tên của ch Th H, s
s bo him hi 34110105333. Ch H yêu cu Tòa án tuyên b hợp đồng lao
động đã kết mang tên ch Trnh Th N (trên thc tế ch Th H ký)
Công ty TNHH May H1 trong thi gian t tháng 10/2005 đến tháng 06/2011
hiu yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng hiệu theo quy định ca
pháp lut.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Công ty TNHH May H1 trình
bày:
Công ty TNHH May H1 xác nhn ch Trnh Th N đã làm vic ti Công ty
TNHH May H1 trong khong thi gian t tháng 10/2005 đến tháng 06/2011.
Công ty TNHH May H1 đã đóng bảo him hi đầy đủ cho ch Trnh Th N,
s s bo him hi 2606007038 t tháng 10/2005 đến tháng 06/2011. Đến
tháng 6/2011, ch Trnh Th N đã chấm dt hợp đồng lao đng vi Công ty
TNHH May H1. Công ty TNHH May H1 đã giải quyết, thanh toán hết lương,
tin tr cp thôi vic cho ch Trnh Th N và không còn lưu trữ h sơ.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Bo him hi tnh T trình
bày:
Ch Trnh Th N, sinh ngày 08/3/1985, mã s bo him hi
2606007038 thời gian đóng bo him hi, bo him y tế ti Công ty
TNHH May H1 t tháng 10/2005 đến tháng 06/201105 năm 09 tháng và thi
gian đóng bo him tht nghip t tháng 01/2009 đến tháng 6/2011 là 02 năm 05
tháng. Tng s tiền đã đóng bo him hi, bo him y tế, bo him tht
nghip là 14.909.426 đồng, trong đó người s dụng lao động đóng 10.733.925
đồng, người lao động đóng 4.175.501 đng. Bo him hi tnh không h
tham gia cũng như không thu bo him xã hi, bo him y tế, bo him tht
nghip đối vi ch Th H, thi gian t tháng 10/2005 đến tháng 06/2011 ti
Công ty TNHH May H1. Hin nay Bo him hi tỉnh không lưu gi Hp
đồng lao đng kết gia Công ty TNHH May H1 ch Trnh Th N t tháng
10/2005 đến tháng 06/2011. Bo him hi tnh T đnghị Tòa án xử yêu
3
cầu của chị Lê Thị H theo quy định của pháp luật.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là ch Trnh Th N trình bày:
Năm 2005 ch N đã cho ch Th H n chng minh nhân dân mang
tên Trnh Th N để hợp đồng lao động với Công ty TNHH May H1. Trên
thc tế, ch Th H người hợp đồng làm vic ti Công ty TNHH May
H1, nhưng trên hợp đồng lao động ký kết gia ch H với công ty, người lao động
tên là Trnh Th N và s bo him xã hi ca ch H đóng trong thời gian t tháng
10/2005 đến tháng 06/2011 mang tên Trnh Th N, s s bo him hi
2606007038.
Tương ng thi gian k tên, ch N đang làm việc ti Công ty C phn
May xut khẩu Phú Xuân, địa ch: Khu công nghip N, thành ph T, tnh T t
tháng 8/2008 đến tháng 7/2009 cũng tham gia đóng bo him hi, s s
3409009252, tên Trnh Th N. Tháng 08/2009 ch N làm vic ti Công ty C
phn sn xut hàng th thao Maxport tiếp tục đóng bào him s s
3409009252. Đến tháng 12/2010 ch N ngh việc đi làm thủ tc cht s bo
him xã hội để ng chế độ bo him tht nghip 01 lần nhưng không đưc do
b đóng trùng 02 năm 11 tháng BHXH với cùng tên Trnh Th N.
Nay ch H đơn đ ngh Tòa án nhân dân thành ph Thái nh tuyên b
hợp đồng lao động gia ch H Công ty TNHH May H1 trong khong thi
gian t tháng 10/2005 đến tháng 6/2011 là vô hiu và gii quyết hu qu ca hp
đồng hiệu theo quy đnh ca pháp lut. Ch N hoàn toàn nht trí vi yêu cu
ca ch H và đề nghị Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật để đảm bảo
quyền lợi cho các chị.
Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình
phát biu ý kiến v vic gii quyết vic dân s đề ngh:
Đề ngh Tòa án nhân dân thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình căn cứ vào
Điều 33, điểm v khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 117, Điều 127
Bộ luật Dân sự; Điều 50 Bộ luật Lao động năm 2012; Điều 15, Điều 50, Điều 51
Bộ luật Lao động 2019, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 về
án phí, lệ phí Tòa án: Chp nhn yêu cu ca ch Lê Th H, đ ngh Tòa án tuyên
b hợp đồng lao động đã gia Công ty TNHH May H1 ch Trnh Th N
(do ch Th H ký) trong thi gian t tháng 10/2005 đến tháng 06/2011
hiu, giao cho các cơ quan chức năng có liên quan điu chnh h sơ cho phù hp
để đm bo, gii quyết quyn li ích hợp pháp cho người lao động. Ch
Th H phi chịu 300.000 đồng l phí gii quyết vic n s.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ việc dân s đưc
thm tra ti phiên hp; ý kiến của đương s đi din Vin kim sát ti phiên
hp, Tòa án nhân dân thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình nhận định:
4
[1] V th tc t tụng: Người yêu cu gửi đơn yêu cầu Tòa án nhân dân
thành ph Thái Bình tuyên b hợp đồng lao động vô hiệu đúng theo quy đnh ti
khoản 1 Điều 33 B lut T tng dân s. Người lao độngHợp đồng lao động
vi Công ty TNHH May H1 có đa ch ti thành ph T, tnh T. Căn cứ đim v
khoản 2 Điều 39 B lut t tng dân s m 2015, vic yêu cu tuyên b Hp
đồng lao động hiu thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành
ph Thái Bình, tnh Thái Bình.
[2] Xét thy việc chị Th H n chng minh nhân dân ca ch Trnh
Th N để kết hợp đồng lao động với Công ty TNHH May H1 hành vi vi
phạm nguyên tắc “trung thực” theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Bộ luật Lao
động năm 2012, khoản 1 Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019 vi phạm nghĩa
vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 2
Điều 19 Bộ luật Lao động năm 2012, khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động năm
2019. Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 Bộ luật Lao động năm 2019,
đây trường hợp hợp đồng lao động hiệu toàn bộ, do đó yêu cầu của chị
Thị H căn cứ, chấp nhận yêu cầu của chị Thị H, tuyên bố hợp đồng lao
động đã ký kết gia Công ty TNHH May H1 ch Trnh Th N (do ch Th
H ký) trong thi gian t tháng 10/2005 đến tháng 06/2011 là vô hiu.
[3] Đối với yêu cầu giải quyết hậu quả của hợp đồng lao động hiệu:
Căn cứ khoản 2 Điều 51 Bộ luật Lao động 2019, Điều 10 Nghị định
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ: Xét thấy mặc sự lừa
dối khi kết hợp đồng lao động giữa chị Thị H (hmượn tên chị Trịnh
Thị N) với Công ty TNHH May H1 nhưng trên thực tế chị H làm việc tại
công ty, đóng bảo hiểm xã hội và quá trình làm việc công ty đóng bảo
hiểm cho chị H (mang tên chị Trnh Th N, s s bo him hi 2606007038).
Do vậy cần điu chnh tên Trnh Th N trên S bo him hi s 2606007038
thành Lê Th H. Ch Lê Th H ch Trnh Th N có quyn liên hệ với Bảo hiểm
xã hội tỉnh T để làm thủ tục điều chỉnh thông tin từ Trnh Th N thành Lê Th H.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 33, điểm v khoản 2 Điều 39, Điều 372 Bộ luật Tố tụng dân
sự 2015; khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 19, Điều 50 Bộ luật Lao động năm
2012; khoản 1 Điều 15, khoản 2 Điều 16, điểm b khoản 1 Điều 49, Điều 50,
khoản 2 Điều 51 Bộ luật Lao động năm 2019, Điều 10 Nghị định 145/2020/NĐ-
CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ; khoản 1 Điu 37 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu ca ch Lê Thị H.
5
2. Tuyên b hợp đồng lao động đã ký gia Công ty TNHH May H1 và ch
Trnh Th N (do ch Th H ký) trong thi gian t tháng 10/2005 đến tháng
06/2011 là vô hiu.
2. Gii quyết hu qu ca hợp đồng hiu: Điều chỉnh thông tin nhân
thân s s bo him xã hi 2606007038 từ Trịnh Thị N, sinh ngày 08/3/1985, số
chứng minh nhân dân 151438168 thành Thị H, sinh ngày 02/8/1990, căn
cước công dân số 034190010733 do Cục cảnh sát quản hành chính về trật tự
hội cấp ngày 22/9/2021. Ch Trnh Th N ch Th H quyn liên hệ
với Bảo hiểm hội tỉnh T để làm thủ tục điều chỉnh thông tin nhân thân từ
Trnh Th N thành Lê Th H.
3. L phí thẩm gii quyết vic dân s: Ch Th H phi chu 300.000
đồng l phí gii quyết vic dân s thẩm. Chuyn s tiền 300.000 đng ch H
đã nộp ti biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0001438 ngày
14/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s thành ph Thái Bình thành tin l
phí.
4. Quyn kháng cáo, kháng ngh: Ch Th H quyn kháng cáo quyết
định này trong thi hn 10 ngày k t ngày Tòa án ra quyết định. Công ty
TNHH May H1, ch Trnh Th N, Bo him xã hi tnh T quyn kháng o
quyết định trong thi hn 10 ngày k t ngày nhn đưc quyết định. Vin kim
sát cùng cp quyn kháng ngh quyết định này trong thi hn 10 ngày, Vin
kim sát cp trên trc tiếp quyn kháng ngh trong thi hn 15 ngày, k t
ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
- VKSND TP. Thái Bình;
- Người yêu cu;
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Lưu: Hồ sơ việc dân s.
THM PHÁN - CH TA PHIÊN HP
Nguyn Th Hân
Tải về
Quyết định số 15/2024/QĐST-LĐ Quyết định số 15/2024/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 15/2024/QĐST-LĐ Quyết định số 15/2024/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất