Quyết định số 15/2024/QĐST-DS ngày 13/12/2024 của TAND huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang về các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 15/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 15/2024/QĐST-DS ngày 13/12/2024 của TAND huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang về các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
Quan hệ pháp luật: Các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Minh (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 15/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hầu Mí M yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân hợp pháp
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN MINH
TỈNH HÀ GIANG
Số: 15/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Minh, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân hợp pháp
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN MINH, TỈNH HÀ GIANG
Thành phần giải quyết việc dân sgồm :
Thẩm phán Chủ tọa phiên hp: Ông Hoàng Văn Đạng.
Thư phiên họp: Hồ Quỳnh Trang Thư Tòa án nhân dân huyện
n Minh, tỉnh Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nn dân huyện n Minh, tỉnh Giang tham gia
phiên họp: Ông Mai Minh Thuyết - Kiểm sát viên.
Ngày 13 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Yên Minh,
tỉnh Giang mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ số:
21/2024/TLST-HNGĐ, ngày 18 tháng 11 năm 2024 về việc “Yêu cầu hủy kết hôn
trái pháp luật công nhận hôn nhân hợp pháptheo Quyết định mphiên họp
thẩm giải quyết việc dân sự số: 10/2024/QĐST-HNGĐ, ngày 02 tháng 12 năm
2024, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Anh Hầu M; sinh năm: 1996;
dân tộc: Mông; nghề nghiệp: Trồng trọt; địa chỉ: Thôn M, P, huyện Y, tỉnh
Giang. Vắng mặt, có đơn xin giải quyết vắng mặt ngày 11/12/2024.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. ChGiàng Thị T; sinh năm: 1994; dân tộc: Mông; nghề nghiệp: Trồng
trọt; địa chỉ: Thôn M, P, huyện Y, tỉnh Giang. Vắng mặt, đơn xin giải
quyết vắng mặt ngày 11/12/2024.
2. Ủy ban nhân dân xã P, huyện Y, tỉnh Hà Giang - Người đại diện theo pháp
luật: Ông Triệu Quý H, chức vụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã P, huyện Y, tỉnh Hà
Giang. Có mặt.
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Tại đơn yêu cầu giải quyết việc dân s, bản tự khai ngày 29/11/2024 đơn
xin giải quyết vắng mặt ngày 11/12/2024, người yêu cầu anh Hầu M trình bày:
Ngày 16/5/2016 anh M chị Giàng Thị T tự nguyện đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân P, huyện Y, tỉnh Hà Giang. Tại thời điểm đăng ký kết hôn chị T đã đủ
tuổi đăng ký kết hôn, khi đi đăng ký kết hôn anh M sử dụng giấy chứng minh nhân
dân mang tên Hầu M, sinh ngày 01/01/1996 nên khi đó anh M đã đủ tuổi đăng
kết hôn, do không hiểu biết về quy định pháp luật và không biết chữ, không nói
tiếng phổ thông nên anh M không kiểm tra lại thông tin khi đăng kết hôn. Sau
đó anh M chị T phát hiện ra ngày sinh chính xác của của anh M ngày
10/6/1996 theo giấy khai sinh do đó vào thời điểm đăng ký kết hôn anh M mới hơn
2
19 tuổi, chưa đtuổi đăng kết hôn. Kể từ khi chung sống anh M chị T vẫn
chung sống hạnh phúc, không có mâu thuẫn gì. Nay để đảm bảo đúng quy định của
pháp luật anh M đề nghị Tòa án giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật giữa
anh M với chị Giàng Thị T và công nhận hôn nhân hợp pháp cho anh chị từ thời
điểm anh M đủ tuổi đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật là ngày
10/6/2016.
Về con chung: Anh M xác nhận, anh chị Giàng Thị T có 03 con chung
cháu Hầu L, sinh ngày 22/3/2014 cháu Hầu M1, sinh ngày 08/02/2016
và cháu Hầu Mí T, sinh ngày 05/5/2024 (chưa có giấy khai sinh), anh M không yêu
cầu giải quyết.
V i sản chung, công nchung: Anh M không yêu cu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai ngày 29/11/2024 đơn xin giải quyết vắng mặt người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chị Giàng Thị T trình bày: Ngày 16/5/2016 chị T
anh Hầu Mí M tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã P, huyện Y, tỉnh
Giang. Tại thời điểm đăng kết hôn chị T đã đủ tuổi đăng kết hôn, vào
thời điểm đăng kết hôn anh M sử dụng giấy chứng minh nhân dân mang tên
Hầu M, sinh ngày 01/01/1996 nên vào thời điểm đó chồng i đã đủ tuổi đăng
kết hôn, do không hiểu biết về quy định pháp luật nên anh chị không kiểm tra
lại thông tin khi đăng kết hôn. Sau đó anh chị phát hiện ra ngày sinh chính xác
của anh M là ngày 10/6/1996 do đó vào thời điểm đăng ký kết hôn anh M mới hơn
19 tuổi, chưa đủ tuổi đăng kết hôn. Kể từ khi chung sống chúng tôi vẫn chung
sống hạnh phúc, không mâu thuẫn gì. Nay đđảm bảo đúng quy định của pháp
luật chị T nhất trí đề nghị Tòa án giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật giữa
chị T với anh M công nhận hôn nhân hợp pháp cho anh chị từ thời điểm anh M
đủ tuổi đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.
Về con chung: Chị T xác nhận, chị anh Hầu M 03 con chung
cháu Hầu L, sinh ngày 22/3/2014 cháu Hầu M1, sinh ngày 08/02/2016
cháu Hầu T, sinh ngày 05/5/2024 (chưa giấy khai sinh), chị T không yêu
cầu giải quyết.
V i sản chung, ng nợ chung: ChT kng yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ủy ban nhân dân xã P, huyện Y, tỉnh Hà Giang, người đại diện theo pháp luật
ông Triệu Quý Hùng trình bày: Ngày 16/5/2016 Ủy ban nhân dân P tiếp nhận h
đề nghị đăng kết hôn của anh Hầu M, sinh ngày 01/01/1996, dân tộc:
Mông; quốc tịch: Việt Nam; giấy chứng minh nhân n số: 073450078 cấp ngày
14/5/2014, tại Công an tỉnh Giang với chị Giàng Thị T, sinh ngày 10/02/1994;
dân tộc: Mông; quốc tịch: Việt Nam cùng có địa chỉ tại Tn M, xã P, huyện Y, tỉnh
Giang. Vào thời điểm đó, qua kiểm trả hồ , n cứ vào giấy chứng minh nhân
dân của anh M, chị T đủ điều kiện đăng kết hôn do đó y ban nhân n P
đã tiến nh đăng ký kết hôn cho hai anh chị theo quy định của pháp luật, theo giấy
chứng nhận kết hôn số 07/2016, quyển số 01/2016, cấp ngày 16/5/2016. Sau đó Ủy
ban nhân dân xã P phát hiện ra ngày 18/5/2006 anh Hầu Mí M đã được đăng ký khai
sinh tại Ủy ban nhân dân P, tại số 45, sổ đăng ký khai sinh theo sổ gốc đăng
khai sinh thì anh Hầu M sinh ngày 10/6/1996. Do đó tại thời điểm đăng kết
hôn với chị Giàng Thị T, anh Hầu Mí M chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn, đề nghị Tòa
án giải quyết hủy kết hôn trái pháp luật giữa anh Hầu Mí M với chị Giàng ThT
3
công nhận quan hệ hôn nhân hợp cho anh M chị T từ thời điểm anh M đủ tuổi
đăng kết hôn theo quy định của pp luật.
Tại biên bản xác minh ngày 28/11/2024 ông Đỗ Song T Phó Trưởng công
an P xác nhận thông tin về anh Hầu M trong giấy khai sinh mang tên Hầu
M, sinh ngày 10/6/1996, giấy chứng minh nhân dân mang tên Hầu M, sinh
ngày 01/01/1996, giấy chứng nhận kết hôn giữa Giàng Thị T Hầu M, sinh
ngày 01/01/1996 là cùng một người.
Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Y, tỉnh Hà Giang phát
biểu ý kiến: Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết việc dân
sự của Thẩm phán, Thư ký; việc chấp hành pháp luật của người yêu cầu, người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã đảm bảo đúng quy định của Bluật Tố tụng dân sự.
Tòa án đã thụ lý vụ việc theo đúng thẩm quyền quy định tại khon 1, khoản 11 Điều
29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Quá trình giải quyết việc dân sự Tòa án đã yêu cầu đương sự và đã thu thập tài liệu,
chứng cứ để làmsở cho việc giải quyết việc dân sự đúng quy định của pháp luật,
tống đạt c văn bản tố tụng cho người tham gia tố tụng đúng quy định của pháp
luật. vậy, việc giải quyết việc dân sự của Tòa án nhân n huyện Yên Minh
đảm bảo tuân ththực hiện đúng trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật. Căn
cứ vào khoản 1 Điều 8, khoản 2 Điều 10, Điều 11 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014 đề nghị Tòa án nhân dân huyện Yên Minh chấp nhận yêu cầu của anh Hầu Mí
M, hủy kết hôn trái pháp luật giữa anh Hầu M chị Giàng Thị T. Công nhận
hôn nhân hợp pháp giữa anh Hầu M chị Giàng Thị T kể từ ngày anh M đủ
tuổi kết hôn theo quy định của Pháp luật ngày 10/6/2015. Vlệ phí anh Hầu M
không phải chịu lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự về yêu cầu hủy kết hôn trái
pháp luật phải chịu lệ phí thẩm giải quyết yêu cầu công nhận hôn nhân hợp
pháp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc n sự được
thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp,
Tòa án nhân dân huyện Y, tỉnh Hà Giang nhận định:
[1] Về tố tụng: Anh Hầu Mí M và ch Giàng Thị T tự nguyện kết hôn và đăng
ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã P, huyện Y, tỉnh Hà Giang. Ny 18/11/2024 anh
M nộp đơn u cầu Toà án giải quyết huỷ kết hôn trái pháp luật công nhận hôn
nhân hợp pháp giữa anh M và chị Giàng Thị T do đó vụ việc thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang theo quy định tại khoản
1, khoản 11 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2 Điều 39 của Bộ luật
Tố tụng dân sự và khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự: Tại phn họp vắng mặt người yêu cầu anh
Hầu Mí M người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chị Giàng Thị T, tuy nhiên đều
đơn xin giải quyết vắng mặt quan điểm về giải quyết vụ việc, do đó việc
vắng mặt của anh M, chị T không ảnh ởng đến việc giải quyết vụ việc, n cứ
khoản 2, khoản 3 Điều 367 Bộ lut Ttụngn sự, Toà án vẫn tiến hành phiên họp.
4
[3] Về nội dung u cầu huỷ kết hôn trái pháp luật: Khi đăng kết hôn với
chị T, anh M sử dụng Giấy chứng minh nhân dân số 0734500078, cấp ngày
14/5/2014, nơi cấp Công an tỉnh Giang cấp cho anh Hầu Mí M, sinh ngày
01/01/1996 để làm làm thủ tục đăng ký kết hôn thì anh M đủ tuổi kết hôn theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 8 HNGĐ năm 2014. Tuy nhiên, tại Giấy khai sinh số
45 (sao từ Sổ đăng khai sinh) của anh Hầu M thì ngày, tháng, năm sinh của
anh Hầu Mí M là ngày 10/6/1996; tại Công văn số 95/CV-UBND ngày 21/11/2024
của Ủy ban nhân dân P gửi Tòa án nội dung
“Ngày 18/5/2005 anh Hầu Mí M đã được đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân
P, tại số: 45 sổ đăng khai sinh, theo sổ gốc đăng khai sinh anh Hầu M
sinh ngày 10/6/1996”; tại sthứ tự 45, trang 7 Sổ đăng khai sinh do Ủy ban
nhân n P cung cấp thì anh Hầu Mí M được đăng khai sinh vào ngày
16/5/2005, ngày, tháng, năm sinh là sinh ngày 10/6/1996; tại Giấy đề nghị xác định
hộ tịch ngày 03/10/2024; Biên bản xác minh ngày 28/11/2024, UBND xã P, Công
an P đều xác nhận: Anh Hầu M trong Giấy khai sinh mang tên Hầu M,
sinh ngày 10/6/1996, trong Giấy chứng minh nhân dân mang tên Hầu M, sinh
ngày 01/01/1996, trong Giấy chứng nhận kết hôn giữa Giàng Thị T Hầu M,
sinh ngày 01/01/1996 cùng một người; tại Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-
CP, ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều biện pháp thi
hành luật hộ tịch quy định: “Điều 6. Giá trị pháp của Giấy khai sinh: 1. Giấy
khai sinh giấy thộ tịch gốc của nhân; 2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của nhân
nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch;
quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó; 3.
Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tnhân khác với nội dung trong Giấy
khai sinh của người đó thì Thủ trưởng quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp
giấy tờ trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy ttheo đúng nội dung trong Giấy
khai sinh.
[4] Từ phân tích trên đủ căn cứ xác định ngày, tháng, năm sinh đúng của
anh Hầu M ngày 10/6/1996 (xác định theo giấy tờ hộ tịch gốc Giấy khai
sinh). Như vậy tại thời điểm đăng kết hôn ngày 16/5/2016 thì anh M mới được
19 tuổi 11 tháng 06 ngày, chưa đtuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc kết hôn của anh M, chị T đã
vi phạm về độ tuổi kết hôn, do vậy yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật của anh Hầu
Mí M là có căn cứ nên cần được chấp nhận.
[5] Về u cầu công nhận hôn nhân hợp pháp: Anh Hầu M chGiàng
Thị T kết hôn trên sở tự nguyện, quá trình chung sống anh M chị T chung
sống hòa thuận, hạnh phúc với nhau 03 con chung, quá trình giải quyết anh
M, chị T đều yêu cầu Tòa án công nhận hôn nhân hợp pháp kể từ ngày anh M đủ
tuổi kết hôn, ngày 10/6/2016. Yêu cầu công nhận hôn nhân hợp pháp của anh M
phù hợp và căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật Hôn nhân gia
đình năm 2014; khoản 2 Điều 3, điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số
01/2016/TLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ pháp hướng dẫn thi hành
một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, nên cần được chấp nhận u cầu
công nhận hôn nhân hợp pháp giữa anh Hầu M chị Giàng Thị T kể từ thời
điểm anh Hầu Mí M đủ điều kiện đăng ký kết n ngày 10/6/2016.
5
[6] V con chung, i sản chung, công nợ chung: Anh Hầu Mí M và chGiàng
Thị T không yêu cầu n Tòa án kng xem t giải quyết.
[7] Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Anh Hầu Mí M không phải chịu
lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự về yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật, anh M
phải chịu lệ phí giải quyết yêu cầu công nhận hôn nhân hợp pháp theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 11, khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sdụng án phí và lệ phí Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1, khoản 11 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm g khoản 2
Điều 39, Điều 361, khoản 2, khoản 3 Điều 367, Điều 369, Điều 370, Điều 371, Điều
372 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; khoản 1 Điều 8, khoản 2 Điều 10, Điều
11 của Luậtn nn và gia đình năm 2014; điểm d khoản 2 Điều 11, khoản 1 Điều
37 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban thưng vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án plphí Tòa án.
- Chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự của anh Hầu M: Huỷ kết hôn
trái pháp luật giữa anh Hầu M chị Giàng ThT tại Giấy chứng nhận kết hôn
số: 07/2016 ngày 16/5/2016, nơi đăng kết hôn Uỷ ban nhân dân P, huyện Y,
tỉnh Hà Giang.
- Chấp nhận u cầu công nhận hôn nhân hợp pháp giữa anh Hầu M
chị Giàng Thị T kể từ thời điểm anh Hầu M đủ tuổi đăng kết hôn, ngày
10/6/2016.
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Anh Hầu Mí M kng phi chịu lệ phí
thẩm giải quyết vic n s yêu cu hủy kết hôn trái pháp luật. Anh Hầu M phi
chịu 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tin lệ p sơ thẩm giải quyết vic n sự về vic yêu
cu công nhn hôn nhân hp pp, đưc khu trừ vào số tin tmng án p, lệ phí Tòa
án đã np 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tin tm ứng án p, l phí
Tòa án s: 0003205 ngày 18/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân s huyn Yên Minh,
tỉnh Hà Giang.
- Quyn kháng cáo, kháng ngh: Anh Hầu M, chGiàng ThT vng mt tại
phiên họp có quyn kháng cáo trong thời hn 10 ngày ktừ ny nhận được Quyết định
gii quyết việc dân s hoc kể từ ny Quyết định được thông báo, niêm yết. Nời
quyn li nga v liên quan quyền kháng cáo, Vin kim sát nhân dân huyện Yên
Minh có quyn kháng ngh quyết đnhy trong thi hn 10 ngày k t ngày ra quyết
định. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Giang có quyền kháng ngh quyết định này trong
thi hạn 15 ny ktừ ny ra quyết định.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
nh án dân sự thì người được thi hành án và người phải thi hành án có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 9 của Luật Thi
6
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Giang;
- VKSND tỉnh Hà Giang;
- VKSND huyện Yên Minh;
- CC THADS huyện Yên Minh;
- Người yêu cầu;
- Người CQLNVLQ;
- UBND xã P, huyện
Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Hoàng Văn Đạng
Tải về
Quyết định số 15/2024/QĐST-DS Quyết định số 15/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 15/2024/QĐST-DS Quyết định số 15/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất