Quyết định số 15/2023/QĐST-HNGĐ ngày 27/05/2025 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 15/2023/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 15/2023/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 15/2023/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 15/2023/QĐST-HNGĐ ngày 27/05/2025 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Quan Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
| Số hiệu: | 15/2023/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 27/05/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Lò Văn Lực- Phạm Thị Còn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Q
TỈNH THANH HÓA
Số: 41/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Q, ngày 27 tháng 05 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 47/2025/TLST- HNGĐ
ngày 25 tháng 04 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Anh Lò Văn L, sinh ngày: 09/03/1993.
CCCD số: 038093035474. Cục cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày: 02/10/2021
Bị đơn: Chị Phạm Thị C, sinh ngày: 07/09/1990
CCCD số: 038190038777. Cục cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày:
12/07/2021
Đều có địa chỉ tại: Bản Thành Yên, xã T, huyện Q, tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 147, Điều 212, Điều 213, Điều 482 của
Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và
Điều 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Điều 3; Điều 6; khoản 7 Điều 26; Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội khóa 14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về án
phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
19 tháng 05 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự ngày 19
tháng 05 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện, không trái đạo đức xã hội và không
trái quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến hoặc có thêm
nguyện vọng gì về thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Lò Văn L và chị Phạm Thị C
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Các đương sự thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Lò Văn L được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục cháu Lò Bảo H (sinh ngày 26/10/2013) cho đến khi cháu đủ 18 tuổi và có
khả năng lao động. Anh L không yêu cầu chị C phải cấp dưỡng nuôi con. Chị C
có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
Quyền nuôi con và cấp dưỡng nuôi con có thể thay đổi khi có yêu cầu khác.
- Về tài sản chung, riêng; nợ chung, nợ riêng: Các đương sự không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh L tự nguyện chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm khi
cả hai thuận tình ly hôn, do đó anh L phải chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng). Chấp nhận anh đã nộp tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn
đồng), theo biên lai thu ký hiệu: BLTU/24 - Số: 0002358 ngày 24/04/2025, anh
L được nhận lại 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tại Chi cục THADS
huyện Q, tỉnh Thanh Hóa.
- Về các vấn đề khác: Giấy chứng nhận kết hôn ngày 22/04/2013 của
UBND xã T, huyện Q, tỉnh Thanh Hóa hết giá trị pháp lý kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực pháp luật.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Q (02 bản);
- Phòng KTNV, TAND tỉnh T;
- VKSND tỉnh T;
- UBND xã T, huyện Q;
- UBND xã T, huyện Q;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm