Quyết định số 149/2025/QĐST-DS ngày 30/05/2025 của TAND Quận 11, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 149/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 149/2025/QĐST-DS ngày 30/05/2025 của TAND Quận 11, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 11 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 149/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 11
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 149/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quận 11, ngày 30 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hòa giải thành ngày 22 tháng 5 m 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ
số: 208/2024/TLST-DS ngày 01 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín; Trụ sở:
266 268 đường Nam K Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Trần Nguyễn Ngọc H; địa
chỉ: Số 317-319 đường Lãnh Binh Thăng, Phường 8, Quận 11, Thành phố Hồ Chí
Minh (Văn bản y quyền ngày 05/8/2024) (Giấy ủy quyền số 126/2023/UQ TGĐ
ngày 06/02/2023);
Bị đơn: Ông Lâm Đại T Thị Tố N; cùng địa chỉ: Số Xxx đường Đ,
Phường C, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Lâm Đại T Thị Tố N nghĩa vụ liên đới thanh toán tổng
số tiền vốn lãi tạm tính đến ngày 22/5/2025 90.928.548 (Chín mươi triệu chín
trăm hai mươi tám ngàn m trăm bốn mươi tám) đồng cho Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín, cụ thể như sau:
2.1.1 Ông Lâm Đại T Lê Thị Tố N nghĩa vụ thanh toán cho Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín theo HĐTD số 202226591005 ngày
04/03/2020, tạm tính đến ngày 22/5/2025 với số tiền 65.808.058 đ (Sáu mươi lăm
triệu tám trăm lẻ tám ngàn không trăm năm mươi tám đồng). Trong đó: Dư nợ gốc:
2
56.250.000 đồng, lãi trong hạn: 3.156.678 đồng; lãi quá hạn phát sinh: 6.193.629
đồng, lãi phạt chậm trả lãi: 207.751 đồng.
Trường hợp ông Lâm Đại T Thị Tố N không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ, yêu cầu phát mãi ngay tài sản thế chấp chiếc Xe ô tải nhãn hiệu
VINAMOTOR, Biển số XxD-xxx.xx, số khung: RLPFES73PJD000022, s máy:
ZD30D144NJ1003229, theo Giấy chứng nhận đăng xe ô số 554698 do Phòng
Cảnh Sát Giao Thông – Công An TPHCM cấp để thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng Hợp đồng thế chấp tài sản số 44/2020/PGD LBT ngày 04/03/2020 để thu hồi
nợ
Trường hợp tài sản đảm bảo chiếc Xe ô tải nhãn hiệu VINAMOTOR,
Biển số 51D-637.89, số khung: RLPFES73PJD000022, số máy:
ZD30D144NJ1003229 không đủ trả nợ thì ông Lâm Đại T Thị TN phải
thanh toán tiếp số tiền còn nợ.
2.1.2. Ông Lâm Đại T nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín theo giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
15/07/2020, thông tin thẻ tín dụng s thẻ s thẻ 472074-5201, số tài khoản
3047860147, tạm tính đến ngày 22/5/2025 số tiền 12.971.738 đồng (Mười hai
triệu chín trăm bảy mươi mốt ngàn bảy trăm ba mươi m đồng). Trong đó: Nợ gốc:
10.248.174 đồng, Lãi: 2.723.564 đồng.
2.1.3. Bà Thị Tố N nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng thương mại c
phần Sài Gòn Thương Tín theo giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
20/09/2017, theo thông tin thẻ tín dụng số thẻ số thẻ 472074-5052, số tài khoản
3731037135, tạm tính đến ngày 22/5/2025 12.148.752 đồng (Mười hai triệu một
trăm bốn mươi tám ngàn bảy trăm năm mươi hai đồng). Trong đó: Nợ gốc:
9.736.664 đồng, Lãi: 2.412.088 đồng.
2.1.4 Ông Lâm Đại T Thị Tố N còn phải tiếp tục thanh toán tiền lãi
phát sinh trên dư nợ gốc còn thiếu theo lãi suất đã thỏa thuận tại HĐTD số
202226591005 ngày 04/03/2020; giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày
15/07/2020 và giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 03/07/2020 tính từ
ngày 23/5/2025 cho đến khi ông Lâm Đại T Thị Tố N thực hiện xong toàn
bộ nghĩa vụ đối với Ngân hàng.
2.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chấp nhận cho ông
Lâm Đại T Thị Tố N thanh toán toàn bộ số tiền nợ u trên, theo phương
thức như sau:
Hàng tháng, vào ngày 13 dương lịch, ông Lâm Đại T Thị Tố N
nghĩa vụ thanh toán số tiền 7.000.000 (bảy triệu) đồng; bắt đầu thực hiện từ ngày 13
tháng 5 năm 2025 cho đến khi thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ đối với Ngân hàng.
Nếu hai tháng liên tiếp, ông Lâm Đại T Thị Tố N không thực hiện
việc trả tiền theo đúng thỏa thuận trên thì Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
3
Thương Tín quyền yêu cầu Chi cục Thi hành án n sự thẩm quyền buộc ông
Lâm Đại T và bà Lê Thị Tố N thanh toán toàn bộ số nợ trên làm một lần.
2.3. Sau khi ông Lâm Đại T vàLê Thị Tố N thanh toán toàn bộ số nợ trên,
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín nghĩa vụ hoàn trả lại bản
chính Giấy chứng nhận đăng xe ô tô số xxxxx do Phòng Cảnh Sát Giao Thông
Công An TPHCM tích 1000m2 cấp cho ông Lâm Đại T.
3. Về án phí: Ông Lâm Đại T và bà Lê Thị Tố N chịu tiền án phí là 2.273.214
đ (Hai triệu hai trăm bảy mươi ba ngàn hai trăm mười bốn đồng).
Hoàn lại cho Ngân hàng Thương mại cổ phần i Gòn Thương Tín số tiền
tạm ứng án phí đã nộp 1.883.082 (Một triệu tám trăm tám mươi ba ngàn không
trăm tám mươi hai đồng) theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án ký hiệu
BLTU/23P số 0023436 ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các quyền nghĩa vụ thi hành án dân sự của đương sự được thực hiện tại
quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi nh án hoặc b
ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Quận 11;
- TAND TP.HCM;
- Chi cục THADS Quận 11;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án;
THẨM PHÁN
Lý Trần Ngọc Phương
Tải về
Quyết định số 149/2025/QĐST-DS Quyết định số 149/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 149/2025/QĐST-DS Quyết định số 149/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất