Quyết định số 149/2024/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2024 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 149/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 149/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 149/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 149/2024/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2024 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chư Prông (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 149/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƯ PRÔNG
TỈNH GIA LAI
Số: 149/2024/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chư Prông, ngày 26 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 240/2024/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 10 năm 2024, về việc “ Ly hôn, tranh chấp về nuôi con chung khi ly hôn”
giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1985;
HKTT: TDP A, thị trấn Q, huyện C, tỉnh Đắk Lắk.
Tạm trú: Thôn P, xã I, huyện C, tỉnh Gia Lai.
Bị đơn: Anh Lê Anh N, sinh năm 1989;
HKTT: A - T - T - Bình Định;
Tạm trú: Thôn P, xã I, huyện C, tỉnh Gia Lai.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 53, 55, 56, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân
và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18
tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 11 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Anh N
nhất trí tự nguyện thỏa thuận thuận tình ly hôn.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Anh N có 02 con chung là
Lê Gia H1, sinh ngày 01/02/2013 và Lê Uyên N1, sinh ngày 14/6/2020. Chị
Nguyễn Thị H và anh Lê Anh N thống nhất thoả thuận như sau:
Chị Nguyễn Thị H là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi
dưỡng con chung tên Lê Gia H1, sinh ngày 01/02/2013 (Như nguyện vọng của con
chưa thành niên) và Lê Uyên N1, sinh ngày 14/6/2020 cho đến khi con thành niên
hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao
động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh Lê Anh N hoàn toàn nhất trí.
2.2. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Anh N thỏa
thuận không ai phải cấp dưỡng tiền nuôi con chung.
Vì lợi ích của con chung các đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người trực
tiếp nuôi con chung, yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con chung, người không
trực tiếp nuôi con chung có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai
được cản trở thực hiện quyền này. Nếu người không trực tiếp nuôi con chung lạm
dụng quyền thăm nom con chung để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc
trông nom, chăm sóc giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
2.3. Về tài sản chung và các khoản nợ chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Lê
Anh N thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên Tòa án không đặt vấn đề
giải quyết.
2.4. Về án phí sơ thẩm ly hôn:
Chị Nguyễn Thị H và anh Lê Anh N thoả thuận chị Nguyễn Thị H tự nguyện
nộp hết tiền án phí ly hôn sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) nhưng được trừ trong số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm ly hôn đã nộp là
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án
số 0007020 ngày 24 tháng 10 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chư
Prông, tỉnh Gia Lai. Hoàn trả cho chị Nguyễn Thị H 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí sơ thẩm ly hôn.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
-Các đương sự;
-VKSND huyện;
-Chi cục THADS huyện;
-UBND thị trấn Quảng Phú;
-TAND tỉnh;
-Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lê Khả Thế
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm