Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2025 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 66/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2025 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm (TAND tỉnh Ninh Thuận)
Số hiệu: 66/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Lê Thị Ngọc A ly hôn, tranh chấp về nuôi con, cấp dưỡng nuôi con với ông Lê G
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TP. PHAN RANG - THÁP CHÀM
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Số: 66/2025/QĐST-HNGĐ P-T, ngày 25 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số: 156/2024/TLST-HNGĐ
ngày 27 tháng 3 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Bà Lê Thị Ngọc A sinh năm: 1985.
Bị đơn: Ông Lê G, sinh năm 1981.
Cùng nơi cư trú: Khu phố B, phường M, thành phố P - T, tỉnh Ninh Thuận.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 17
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành hoàn toàn tự nguyện không vi
phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Lê Thị Ngọc A và ông Lê G.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Ông G đồng ý giao 02 con chung tên Thị Kim O, sinh
ngày 23/3/2010 và Kim U, sinh ngày 16/11/2012 cho Lê Thị Ngọc A trực tiếp
nuôi dưỡng. Ông G nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi mỗi con 1.000.000 đồng (Một
triệu đồng)/tháng/con (02 con 2.000.000 đồng/tháng). Thời gian cấp dưỡng tính từ
ngày 01/5/2025 cho đến khi cháu Thị Kim O, cháu Lê Kim U đủ 18 tuổi, tự lao
động được.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
2
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên
còn phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi nh án theo
mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 357 B lut Dân s.
Về tài sản chung và nợ chung: Chưa yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Thị Ngọc A đồng ý nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí ly hôn thẩm 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
án phí cấp dưỡng nuôi con nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ
thẩm đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tiền số 0001090 ngày 24/3/2025 của
Chi Cục Thi hành án dân sự thành phố Phan Rang - T. Bà A đã nộp đủ án phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NT;
- VKSND TP.PR - TC;
- CCTHADS TP.PR - TC;
-UBND phường Đông Hải (Giấy
CNKH số 189 ngày 09/12/2025);
- Các đương sự ;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Xuân Hùng
3
Tải về
Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 66/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất