Quyết định số 145/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 145/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 145/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 145/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 145/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 145/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 145/2025/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 14 tháng 3 năm
2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2014 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 642/2024/HNST ngày
05 tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Trương Văn Đ, sinh năm: 1987;
Địa chỉ thường trú: Ấp B, xã K, huyện P, tỉnh Sóc Trăng.
Địa chỉ tạm trú: Đường T, Khu phố M, phường Q, Quận B, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Bà Phan Thị T, sinh năm: 1988;
Địa chỉ thường trú: Ấp T, xã H, huyện R, tỉnh Kiên Giang.
Địa chỉ tạm trú: Đường P, Khu phố M, thị trấn N, huyện B, Thành
phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
2
Quan hệ vợ chồng giữa ông Trương Văn Đ và bà Phan Thị T được xác
lập vào năm 2021, có đăng ký kết hôn quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và
Gia đình nên đây là hôn nhân hợp pháp.
Ông Trương Văn Đ hiện nay đang cư trú tại Quận 7 và nay có đơn yêu
cầu thuận tình ly hôn, nên đây là việc thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân Quận 7. Theo quy định của Điều 55 Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2014 và Khoản 2 Điều 29; Điều 35; Điểm h, Khoản 2,
Điều 39 Bộ Luật tố tụng Dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Trong quá trình giải quyết việc dân sự các đương sự thống nhất trình
bày:
Vợ chồng chung sống hạnh phúc với nhau được 01 năm thì xảy ra mâu
thuẫn, không thể hoà hợp. Nguyên nhân mâu thuẫn là do quan điểm sống của
hai bên có nhiều bất đồng, cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc. Nay tình
cảm vợ chồng không còn, không có khả năng đoàn tụ
Mặc dù ông bà nhiều lần ngồi lại với nhau để tìm cách hàn gắn chăm lo
cho con chung nhưng không có kết quả. Nhận thấy tình cảm vợ chồng không
còn, mâu thuẫn kéo dài, vợ chồng chung sống không còn hạnh phúc, không
có khả năng đoàn tụ, mục đích hôn nhân không đạt được nên các đương sự
yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự là không trái đạo đức xã
hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về quan hệ con chung:
Trong quá trình chung sống ông Trương Văn Đ và bà Phan Thị T xác
nhận có 01 người con chung, họ tên là: Trương Hữu P (nam) sinh ngày
12/01/2023.
Sau khi ly hôn, các đương sự thỏa thuận bà Phan Thị T sẽ là người
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ Trương Hữu P (nam), sinh ngày
12/01/2023. Ông Trương Văn Đ không cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Trương Văn Đ được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc
và giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp
dưỡng nuôi con.
Xét việc thỏa thuận nuôi con chung của các đương sự không trái đạo
đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[4] Về quan hệ tài sản chung: Các đương sự xác nhận không có nên
không xem xét giải quyết.
3
[5] Về quan hệ nợ chung: Các đương sự xác nhận không có nên không
xem xét giải quyết.
[6] Về lệ phí việc dân sự: Các đương sự chịu lệ phí sơ thẩm giải quyết
việc dân sự theo quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trương Văn Đ và bà Phan Thị T thuận tình
ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 20 do Ủy ban nhân dân xã K, huyện P,
tỉnh Sóc Trăng cấp ngày 09/02/2021 không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Các đương sự xác nhận có 01 người con
chung, họ tên là: Trương Hữu P (nam) sinh ngày 12/01/2023.
Sau khi ly hôn, các đương sự thỏa thuận bà Phan Thị T sẽ là người
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ Trương Hữu P (nam), sinh ngày
12/01/2023. Ông Trương Văn Đ không cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Trương Văn Đ được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc
và giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp
dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định là không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định là không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2. Về lệ phí dân sự sơ thẩm: Các đương sự phải chịu lệ phí dân sự sơ
thẩm đối với việc thuận tình ly hôn là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0036643
ngày 05/11/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh. Ông Trương Văn Đ và bà Phan Thị T đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.

4
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND Tp.HCM;
- VKSND Q7;
- Chi cục THADS Q7;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS (TK. Vân Anh).
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Đào Lê Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm