Quyết định số 143/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/06/2018 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 143/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 143/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/06/2018 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Kon Tum (TAND tỉnh Kon Tum)
Số hiệu: 143/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/06/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Võ Thị Mỹ D ly hôn anh Nguyễn Hải H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ KON TUM Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH KON TUM
Số: 143/2018/QĐST-HNGĐ Kon Tum, ngày 11 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
n cứ vào hồ vụ án n nhân gia đình thụ số 247/2018/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 5 năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Chị Võ Thị M D, sinh năm 1990.
Địa chỉ: Số 02 Thi S, thành phố Kon T, tỉnh Kon Tum.
Bị đơn: Anh Nguyễn Hi H, sinh năm 1994.
Địa chỉ: Số 119 Đinh Công T, thành phố Kon T, tỉnh Kon Tum.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 01
tháng 6 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sđược ghi trong biên bản
ghi nhn stự nguyện ly n hoà gii thành ngày 01 tháng 6 năm 2018 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điu cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn và
h giải thành, không có đương s nào thay đổi ý kiến về s thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Thị Mỹ D và anh Nguyễn Hải
H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hhôn nhân: Chị Thị MD anh Nguyễn Hải H thỏa thun –
thun tình ly hôn.
- Về con chung: Có 01 con chung là Nguyễn Hải H1, sinh ngày 04/10/2016.
Chị Võ Thị MD và anh Nguyn Hải H thỏa thun: Giao con chung cho chị D
trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc cho đến khi con chung đủ 18
tuổi. Chị D u cầu anh H cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 2.000.000 đồng (Hai
triệu đồng), kể từ tháng 6/2018 cho đến khi con chung đ 18 tuổi.
Anh H có quyền đi li, thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản trở.
Căn cứ khoản 2 Điu 357 Bộ luật dân sự năm 2015;
Kể tngày quyết định của tòa án có hiu lực pháp lut và chị Thị MD có
đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tin cấp dưỡng nuôi con mà anh Nguyễn Hi H
không thi hành đ khoản tin nêu trên thàng tháng anh H n phải chịu khoản tiền
lãi suất phát sinh do chậm trtin được xác định theo thỏa thun của các n nhưng
không được vượt qmức i suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật n
sự; nếu không thỏa thuận thì thực hin theo quy định tại khoản 2 Điu 468 Blut
dân sự.
- Về tài sản chung nợ chung: Không có.
- Về án phí thẩm: Căn ckhoản 3 Điều 144, khoản 3, 4 Điều 147 Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015, các Điều 6, 18 19, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 5, 6
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án.
Chị Thị M D nhận chịu thay án p cho anh Nguyễn Hải H. Chị D phải
chịu 150.000 đồng (Một trăm m mươi nghìn đồng) án phí ly hôn thẩm
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án p cấp dưỡng nuôi con nhưng
được trvào số tiền tạm ứng án p300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo
biên lai thu tiền số 0001399 ngày 10/5/2018 của Chi cc Thi hành án dân sự thành
phố Kon Tum. Chị D đã nộp đ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tc phúc thm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi hành án dân sự
thì ngưi được thi hành án dân sự, người phi thi hành án n sự quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi nh án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án n sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểmt nhân dân TP Kon Tum;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
ĐỖ VĂN TOÀN
Tải về
Quyết định số 143/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 143/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất