Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 140/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 140/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/04/2025 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 140/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CNTT |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số
107/2025/TLST-HNGĐ ngày 07 tháng 03 năm 2025 về việc “Tranh chấp ly hôn”
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thu T , sinh năm 1982
HKTT và trú tại: Thôn X), huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Anh Hoàng Anh T1 , sinh năm 1981
HKTT và trú tại: A, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 211, Điều 212,
Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều
83 Luật hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ vào nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
27 tháng 03 năm 2025;
XÉT THẤY
Chị Nguyễn Thị Thu T và anh Hoàng Anh T1 kết hôn tự nguyện, có đăng
ký kết hôn ngày 05/12/2003 (Giấy chứng nhận kết hôn số 108 quyển số 01) tại
UBND xã Thạch Bàn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội (Nay là UBND phường
Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội). Đây là hôn nhân hợp pháp. Quá
trình chung sống không hạnh phúc nên anh chị thống nhất thuận tình ly hôn.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của anh chị được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27/03/2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------------
Số: 140/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
_______________
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2025
2
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Thu T và anh
Hoàng Anh T1 .
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thu T và anh Hoàng Anh T1 có 02 con
chung là cháu Hoàng Phương L, sinh ngày 10/01/2005 và Hoàng Minh H, sinh
ngày 24/8/2018. Sau khi ly hôn, anh chị thống nhất để chị Nguyễn Thị Thu T trực
tiếp chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục cháu Hoàng Minh H. Cháu Hoàng Phương L
đã trưởng thành nên không xem xét giải quyết.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh chị tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Anh Hoàng Anh T1 có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom chăm sóc con
chung không ai được ngăn cản.
- Về tài sản chung là các đồ dùng sinh hoạt trong gia đình: Anh chị không
yêu cầu Tòa án giải quyết, không có tranh chấp khiếu kiện gì nên Tòa không xét.
- Về tài sản chung:
+ Động sản: Anh chị khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết, không
có tranh chấp khiếu kiện gì nên Tòa không xét.
+ Bất động sản: Anh chị khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết,
không có tranh chấp khiếu kiện gì nên Tòa không xét.
- Về công nợ chung: Anh chị không nợ ai, không ai nợ anh chị, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên Tòa không xét.
3. Về án phí ly hôn sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị Thu T tự nguyện chịu cả
150.000 đồng án phí ly hôn. Được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí chị
đã nộp theo biên lai số 0051713 ngày 05 tháng 03 năm 2025 tại Chi cục Thi
hành án dân sự quận Long Biên. Số tiền 150.000 đồng tạm ứng án phí còn lại chị
Nguyễn Thị Thu T tự nguyện nộp sung quỹ Nhà nước.
4. Hiệu lực của quyết định: Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau
khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSDN quận Long Biên;
- UBND phường Thạch Bàn, quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội;
- Lưu hồ sơ.
Thẩm phán
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm