Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2025 của TAND TP. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ ngày 31/03/2025 của TAND TP. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Tam Điệp (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 14/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TAM ĐIỆP
TỈNH NINH BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 14/2025/QĐST–HNGĐ
Tam Điệp, ngày 31 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 102/2024/TLST-HNGĐ ngày 05 tháng
12 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1984; địa chỉ: tổ dân phố Đ,
phường Y, thành phố T, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo uỷ quyền của anh Nguyễn Văn T: công ty L1; địa chỉ: số
A, đường L, phường T, thành phố H, tỉnh Ninh Bình; người đại diện theo pháp
luật: ông Nguyễn Quốc V; chức vụ: giám đốc.
- Bị đơn: chị Nguyễn Thị L, sinh năm 1987; địa chỉ: tổ dân phố Đ, phường Y,
thành phố T, tỉnh Ninh Bình; hiện đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam N1 –
Bộ C.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: ông Nguyễn Văn T1, sinh năm
1960; địa chỉ: tổ dân phố Đ, phường Y, thành phố T, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào Điều 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản điểm a, b khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm,thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21 tháng 3 năm 2025, là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: anh Nguyễn Văn T và chị Nguyễn
Thị L.
2. Về việc con chung: anh Nguyễn Văn T được trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục 03 con chung: cháu Nguyễn Thị Phương A, sinh ngày
29/6/2007; cháu Nguyễn Anh D, sinh ngày 04/5/2010; cháu Nguyễn Anh Đ sinh
ngày 05/7/2016.
Việc cấp dưỡng nuôi con: chị Nguyễn Thị L cấp dưỡng nuôi hai con chung
cháu Nguyễn Anh D và cháu Nguyễn Anh Đ, mỗi tháng 1.850.000đ trên một cháu,
cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Chị L cấp dưỡng một lần cho anh Nguyễn Văn T với tổng số tiền cấp dưỡng
một lần cho cả hai cháu là 277.500.000đ (hai trăm bẩy mươi bẩy triệu, năm trăm
nghìn đồng).
Cha mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con; Cha mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con.
3. Về chia tài sản: anh Nguyễn Văn T được quyền sở hữu Quyền sử dụng đất
và tài sản trên đất đối với các thửa đất:
+ Thửa đất số 167, tờ bản đồ số 08, địa chỉ: tổ dân phố Đ, phường Y, thành
phố T, tỉnh Ninh Bình thửa đất đã được sở Tài nguyên và môi trường tỉnh N cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CT434269
ngày 01/6/2020; người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị L.
+ Thửa đất số B66, tờ bản đồ số 13, địa chỉ: khu T, thuộc tổ dân phố Đ, phường Y,
thành phố T tỉnh Ninh Bình. Trên thửa đất có 01 nhà cấp 4, 01 tầng, 01 tum được
xây dựng từ năm 2009; thửa đất đã được UBND thành phố T, tỉnh Ninh Bình cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB ngày 25/12/2008; người sử dụng đất
ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị L.
+ Thửa đất số 153, tờ bản đồ số 8, địa chỉ: tổ dân phố L, phường Y, thành phố
T tỉnh Ninh Bình, thửa đất đã được UBND thành phố T, tỉnh Ninh Bình cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số CD 115658 tên Phạm Đình T2 và Phạm Thị
Bích N. Ngày 09/01/2020 ông T2, bà N đã chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn T,
bà Nguyễn Thị L.
Toàn bộ khối tài sản trên đã được Hội đồng định giá tài sản thành phố T, tỉnh
Ninh Bình định giá là 1.846.213.000đ (một tỷ, tám trăm bốn mươi sáu triệu, hai
trăm mười ba nghìn đồng).
Anh Nguyễn Văn T có trách nhiệm thanh toán tiền chênh lệch về tài sản cho
chị Nguyễn Thị L số tiền 923.106.500đ, nhưng được khấu trừ số tiền cấp dưỡng
nuôi con một lần số tiền là 277.500.000đ.
Chị Nguyễn Thị L được nhận số tiền chênh lệch về tài sản sau khi trừ đi số
tiền cấp dưỡng nuôi con một lần. Còn lại chị L được nhận từ anh T số tiền
645.606.500đ (sáu trăm bốn mươi lăm triệu, sáu trăm linh sáu nghìn, năm trăm
đồng).
Anh Nguyễn Văn T có quyền liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật sau
khi thanh toán đầy đủ tiền chênh lệch về tài sản cũng như nghĩa vụ về án phí.
4. Về công nợ:
+ Anh Nguyễn Văn T có trách nhiệm thanh toán cho ông Nguyễn Văn T1,
sinh năm 1960; địa chỉ: tổ dân phố Đ, phường Y, thành phố T, tỉnh Ninh Bình số
tiền 200.000.000đ (hai trăm triệu đồng)
+ Chị Nguyễn Thị L có trách nhiệm thanh toán cho ông Nguyễn Văn T1,
sinh năm 1960; địa chỉ: tổ dân phố Đ, phường Y, thành phố T, tỉnh Ninh Bình số
tiền 200.000.000đ (hai trăm triệu đồng)
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án (đối với khoản tiền phải trả cho người được thi hành
án) cho đến khi thi hành xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
xuất của khoản tiền phải thi hành án theo mức lãi xuất quy định tại Điều 357, Điều
468 của Bộ luật Dân sự.
5. Về án phí Dân sự sơ thẩm:
Anh Nguyễn Văn T phải chịu số tiền 19.996.000đ. (Mười chín triệu, chín
trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn) Trong đó (án phí ly hôn là 150.000đ, án phí
chia tài sản 19.846.000đ) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh T đã nộp
4.085.000đ, theo biên lai số 0000502 ngày 05 tháng 12 năm 2024, của Chi cục thi
hành án dân sự thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình, anh Nguyễn Văn T còn phải
nộp số tiền 15.911.000đ (mười lăm triệu, chín trăm mười một nghìn đồng chẵn).
Chị Nguyễn Thị L phải chịu số tiền 19.996.000đ. (Mười chín triệu, chín
trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn) Trong đó (án phí cấp dưỡng nuôi con một
lần là 150.000đ, án phí chia tài sản 19.846.000đ)
6. Về chi phí tố tụng: anh Nguyễn Văn T tự nguyện chi phí không yêu cầu
Toà án phải xem xét giải quyết,
7. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án Dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Luật thi hành án Dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND TP Tam Điệp;
- UBND phường Yên Bình,
TP. Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;
- Chi cục THADS TP Tam Điệp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
ĐÃ KÝ
Phan Ngọc Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm