Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/01/2025 của TAND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/01/2025 của TAND huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Thủy (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 14/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn. con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH THỦY
TỈNH PHÚ THỌ
Số: /2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Thủy, ngày 22 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 156/2024/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng
12 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Ngọc A, sinh năm 1999;
Địa chỉ: Khu 13, xã H, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
Bị đơn: Anh Phùng Đức C, sinh năm 1993;
Địa chỉ: Khu 13, xã H, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14
tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình L hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 01 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Ngọc A và anh
Phùng Đức C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Chị Nguyễn Thị Ngọc A và anh Phùng Đức C đều xác nhận
vợ chồng có 03 con chung là cháu Phùng Thị Ngọc Y, sinh ngày 05/9/2018, cháu
Phùng Khánh M, sinh ngày 20/11/2020 và cháu Phùng Thảo L, sinh ngày
10/5/2024. Hiện nay, cháu Y và cháu M đang ở với anh C, cháu L đang ở với chị
A. Khi ly hôn, hai bên tự nguyện thỏa thuận giao con chung là cháu Phùng Thị

2
Ngọc Y và cháu M cho anh Phùng Đức C được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục – Kể từ tháng 01/2025 đến khi con chung thành niên; giao con chung là
cháu Phùng Thảo L cho chị Nguyễn Thị Ngọc A trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục – Kể từ tháng 01/2025 đến khi con chung thành niên. Hai bên không phải
cấp dưỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom, chăm sóc con chung mà
không ai được cản trở.
Về tài sản chung, về nợ chung, tài sản cho vay, công sức đóng góp: Chị
Nguyễn Thị Ngọc A và anh Phùng Đức C đều xác nhận không có không đề nghị
Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc A tự nguyện nhận nộp toàn bộ 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm. Xác nhận chị
Nguyễn Thị Ngọc A đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số BLTƯ/2023/0003962 ngày 19/12/2024 tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. Hoàn trả cho chị Nguyễn Thị Ngọc A
số tiền chênh lệch là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Thanh Thủy;
- UBND xã H;
- CCTHADS huyện Thanh Thủy;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Hồng
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm