Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/03/2019 của TAND TX. Sông Cầu, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/03/2019 của TAND TX. Sông Cầu, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Sông Cầu (TAND tỉnh Phú Yên) |
Số hiệu: | 14/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ SÔNG CẦU
TỈNH PHÚ YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 18/2019/TLST-HNGĐ ngày 24
tháng 01 năm 2019; giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Ngọc D, sinh năm 1990
Trú tại: Khu phố P, Phường X, thị xã S, tỉnh Phú Yên
Bị đơn: Anh Nguyễn Minh T, sinh năm 1985
Trú tại: Khu phố L, Phường X, thị xã S, tỉnh Phú Yên
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05
tháng 03 năm 2019
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng 03 năm 2019 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Ngọc D và anh
Nguyễn Minh T
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Chị Nguyễn Thị Ngọc D trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu
Nguyễn Minh Q, sinh ngày 20/01/2018 (Giới tính: Nam). Anh Nguyễn Minh T có
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung N Nguyễn Minh Quân mỗi tháng 1.000.000
đồng (Một triệu đồng). Thời hạn cấp dưỡng nuôi con chung bắt đầu tính từ tháng 03
năm 2019 và chấm dứt khi phát sinh một trong các trường hợp được quy định tại
Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm 2014; anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở.Trong trường hợp cần thiết có thể yêu cầu thay đổi người
nuôi con và mức cấp dưỡng.
Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị Ngọc D và anh Nguyễn Minh T không yêu
cầu Toà án giải quyết.
Số: 14/2019/QĐST-HNGĐ
Sông Cầu, ngày 13 tháng 03 năm 2019
Về nợ chung: Chị Nguyễn Thị Ngọc D và anh Nguyễn Minh T xác định không
nợ ai, không ai nợ của anh, chị, không yêu cầu Tòa án giải quyết
Về án phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc D tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) tiền án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm; nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí mà chị D đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: AA/2015/0006734 ngày 24 tháng 01
năm 2019 của chi cục thi hành án dân sự thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên; hoàn trả lại
cho chị D số tiền 150.000 đồng ( Một trăm năm mươi nghìn đồng). Anh Nguyễn
Minh T phải chịu số tiền 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp
dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi
hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468
Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Tx.Sông Cầu, Phú Yên ;
- UBND phường Xuân Phú
- Chi cục thi hành án T.x Sông Cầu
- TAND tỉnh Phú Yên
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Thị An Nhiên
Tải về
Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm