Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/06/2019 của TAND huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ ngày 05/06/2019 của TAND huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đồng Văn (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 14/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nông Thị M vàAnh Chấn Văn N ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỒNG VĂN
TỈNH HÀ GIANG
Số: 14 /2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Văn, ngày 05 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 10/2019/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 03
năm 2019 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nông Thị M, sinh năm 1986
Trú tại: Khu II Thị Trấn P, huyện Đ, tỉnh H.
Bị đơn: Anh Chấn Văn N, sinh năm 1982
Trú tại: Khu II, TT P, huyện Đ, tỉnh H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; 57; 58; 81; 82; 83 của Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14
tháng 01 năm 2019
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 05 năm 2019 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Chị Nông Thị M, sinh năm 1986
Trú tại: Khu II Thị trấn P, huyện Đ, tỉnh H.
- Anh Chấn Văn N, sinh năm 1982
Trú tại: Khu II, Thị Trấn P, huyện Đ, tỉnh H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự tự nguyện thuận tình ly hôn giữa chị
Nông Thị M và anh Chấn Văn N.
- Về con chung:
2
+ Anh Chấn Văn N có trách nhiệm trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục cháu Chấn Mạnh B, sinh ngày 17 tháng 02 năm 2011 theo nguyện vọng của
cháu Bình cho đến khi cháu trưởng thành đủ 18 tuổi.
+ Chị Nông Thị M không phải cấp dưỡng nuôi con chung
+ Người không trực tiếp nuôi con có quyền đi lại chăm sóc con chung không
ai có quyền ngăn cản.
- Về tài sản chung: Không có;
- Tài sản riêng: Của người nào vẫn thuộc quyền sở hữu của người đó;
- Công nợ chung: không có.
- Về án phí sơ thẩm: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự;
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
+ Chị Nông Thị M chịu toàn bộ án phí sơ thẩm là 150.000đ ( Một trăm năm
mươi nghìn đồng) theo sự thỏa thuận của hai bên được trừ vào số tiền tạm ứng án
phí mà chị M đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Đ, tỉnh H. theo biên lai
số 03066 ngày 15 tháng 03 năm 2019. Chi cục thi hành án dân sự huyện Đ trả lại
cho chị M số tiền là 150.000 đồng ( Một trăm năm mươi nghìn đồng)
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“ Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a và 9 Luật thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự”./.
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh Hà Giang;
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đồng Văn;
- UBND TT Phố Bảng;
- Chi cục THADS huyện Đồng Văn;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Giàng Mí Chớ
3
Tải về
Quyết định số 14/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm