Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2025 của TAND TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 139/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2025 của TAND TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Trà Vinh (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 139/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TRÀ VINH
TỈNH TRÀ VINH
Số: 90/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Trà Vinh, ngày 06 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 139/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 29 tháng 5 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Anh T, sinh năm 1990;
Địa chỉ thường trú: Ấp M, xã H, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Nơi ở hiện nay: Khóm A, phường E, thành phố T, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Ông Huỳnh Đỗ C, sinh năm 1990.
Địa chỉ thường trú: Ấp M, xã T, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
Nơi ở hiện nay: Khóm A, phường E, thành phố T, tỉnh Trà Vinh.
Con chung của bà T, ông C có cháu Huỳnh Thư K, sinh ngày 17/5/2014.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 Điều 84 của Luật hôn nhân
gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
29 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 5 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sthoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Anh T và ông Huỳnh Đỗ C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Anh T và ông Huỳnh Đỗ C thống nhất
thuận tình ly hôn với nhau.
- Về con chung: Nguyễn Anh T ông Huỳnh Đỗ C thỏa thuận thống
nhất giao con chung Huỳnh Thư K, sinh ngày 17/5/2014 cho T được tiếp tục
nuôi dưỡng là cũng thể theo nguyện vọng của con chưa thành niên. Ông C không
phải cấp dưỡng nuôi con chung do bà T không có yêu cầu.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom con để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu a án hạn chế quyền thăm nom
con của người đó.
Người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con
cùng các thành viên trong gia đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
- Về tài sản chung: Bà Nguyễn Anh T và ông Huỳnh Đỗ C thống nhất khai
tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Nguyễn Anh T ông Huỳnh Đỗ C thống nhất khai
không có không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí hôn nhân: Nguyễn Anh T phải chịu 75.000 đồng; ông Huỳnh
Đỗ C phải chịu 75.000 đồng nhưng T tự nguyện nộp thay ông C chịu toàn
bộ là 150.000 đồng. Nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí mà bà T đã nộp
là 300.000 đồng tại lai thu tiền số 0001467 ngày 28/5/2025 của Chi cục thi hành
án dân sự thành phố Trà Vinh. Bà T được nhận lại 150.000 đồng tiền tạm ứng án
phí còn dư theo biên lai thu tiền trên.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
theo qui định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Trà Vinh;
- UBND Thiện Trung, huyện Cái Bè,
tỉnh Tiền Giang;
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
LÂM THỊ KIỀU TRANG
Tải về
Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 139/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất