Quyết định số 139/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 139/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 139/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 139/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 139/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Diên Khánh (TAND tỉnh Khánh Hòa) |
Số hiệu: | 139/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Chiến xin ly hôn bà Diếm |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN D Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH H ------------------------
------------
Số: 139/2024/QĐST-HNGĐ D, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 255/2024/TLST-HNGĐ
ngày 17 tháng 9 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Mai Quang C - sinh năm 1984
Địa chỉ: thôn 6, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
- Bị đơn: Bà Trần Thị Kiều D - sinh năm 1989
Địa chỉ: thôn Phú Ân Nam 3, xã Diên An, huyện D, tỉnh H.
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật hôn nhân và gia
đình;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
17 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17 tháng 9 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: bà Mai Quang C, bà Trần Thị
Kiều D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: .
- Về con chung: Ông C được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung là Mai Quang P - sinh ngày 11/6/2019. Ông C không yêu cầu bà D cấp
dưỡng nuôi con chung.
Bà D được quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở. Trong quá
trình nuôi dưỡng con chung, nếu xét thấy cần thiết bà D, ông C đều có quyền
yêu cầu thay đổi nuôi con chung cũng như việc cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: ông C, bà D tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: không có.
- Về án phí: bà D, ông C mỗi người phải nộp 75.000 đồng án phí HNGĐ-
2
ST; (trong đó ông C tự nguyện nộp 75.000 đồng án phí hôn nhân gia đình của bà
D), nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí HNGĐ-ST là 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) mà ông C đã nộp theo biên lai thu tiền số 0001481 ngày 17/9/2024
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện D. Ông C đã nộp đủ án phí hôn nhân gia
đình sơ thẩm. Hoàn lại 150.000 đồng tiền tạm ứng án phí HNGĐ sơ thẩm cho
ông C.
Quy định: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành, theo quy định tại
Điều 2 Luật Thi hành án Dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Kim Vinh
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H;
- VKSND huyện D;
- Chi cục thi hành án dân sự huyện D;
- UBND xã V, thành phố L, tỉnh N (nơi đăng ký kết
hôn - Giấy chứng nhận kết hôn số 59/2018 ngày
07/12/2018);
- Các đương sự;
- Lưu án văn, hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 139/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 139/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm