Quyết định số 1376/2017/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2017 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1376/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1376/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1376/2017/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2017 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1376/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/09/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Lê Quốc C và chị Phạm Thị Q |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1376/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gò Vấp, ngày 25 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 1111/2017/TLST-HNGĐ ngày 15
tháng 8 năm 2017, giữa:
Người yêu cầu:
1. Anh Lê Quốc C; sinh năm: 1983; địa chỉ thường trú: thôn A, xã B,
huyện C, tỉnh Ninh Thuận; địa chỉ tạm trú: đường D, Phường E, quận G, Thành
phố Hồ Chí Minh.
2. Chị Phạm Thị Q; sinh năm: 1983; địa chỉ thường trú: buôn I, phường K,
thành phố L, tỉnh Đắk Lắk; địa chỉ tạm trú: đường M, phường N, Quận P, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
15 tháng 9 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 15 tháng 9 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Lê Quốc C và chị Phạm Thị
Q.
2
(Giấy chứng nhận kết hôn số: 219, quyển số: 02/2015 do Ủy ban nhân
dân phường K, thành phố L, tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 14/12/2015 không còn giá
trị pháp lý).
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Quốc C và chị Phạm Thị Q thuận tình ly
hôn.
- Về nuôi con chung: Có 01 con chung tên là Lê Phạm Quỳnh N, sinh
ngày 12/9/2015. Hai bên thỏa thuận sau khi ly hôn, chị Phạm Thị Q sẽ là người
trực tiếp nuôi dưỡng cháu Lê Phạm Quỳnh N và anh Lê Quốc C không phải cấp
dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, khi có yêu cầu của cha, mẹ; người
thân thích, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về
trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực
tiếp nuôi con.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi
con thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 của Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014; yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia
đình tôn trọng quyền được nuôi con của mình. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng
các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con
trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Không có và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng,
anh Lê Quốc C và chị Phạm Thị Q phải chịu, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ
phí mà anh Lê Quốc C và chị Phạm Thị Q đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số: AA/2017/0027288 ngày 15/8/2017 của Chi cục Thi hành
án dân sự quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND Tp. Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- VKSND quận Gò Vấp;
- Chi cục THADS quận Gò Vấp;
- UBND phường K, thành phố L,
tỉnh Đắk Lắk;
- Lưu: VP, hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Vũ Thị Thúy Nga
Tải về
Quyết định số 1376/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm