Quyết định số 1373/2018/QĐST-HNGĐ ngày 02/10/2018 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1373/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1373/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1373/2018/QĐST-HNGĐ ngày 02/10/2018 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1373/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/10/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1373/2018/QĐST-HNGĐ
Gò Vấp, ngày 02 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số 736/2018/TLST-HNGĐ, ngày 29 tháng 5 năm
2018, giữa: - Bà Phạm Thị Thu Th
- Ông Nguyễn Kh T
Cùng địa chỉ: Căn hộ D, đường L, Phường Đ, quận G, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào Điều 26 Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
- Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24
tháng 09 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng 09 năm 2018 về việc giải
quyết T bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không trái pháp
luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Bà Phạm Thị Thu Th
Bị đơn: Ông Nguyễn Kh T
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1/ Về quan hệ hôn nhân: Bà Phạm Thị Thu Th và ông Nguyễn Kh T thuận tình ly
hôn. (Giấy chứng nhận kết hôn số 01/2000, quyển số 01, ngày 11 tháng 01 năm 2000 của
Ủy ban nhân dân Thị trấn T, huyện N, tỉnh Đ hết hiệu lực).
2/ Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Ngọc An Kh, sinh ngày 01 tháng 4
năm 2003 cho ông T nuôi dưỡng, bà Th cấp dưỡng nuôi con 4.000.000 đồng/tháng.
2
Kể từ khi ông T có đơn yêu cầu thi hành án, bà Phạm Thị Thu Th chưa đóng góp
số tiền cấp dưỡng nêu trên thì hàng tháng bà Th còn phải chịu tiền lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 bộ luật dân sự năm 2015.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định tại
khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân gia đình 2014 Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
Vì lợi ích của con khi có lý do chính đáng, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu
Tòa án thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
3/ Về chia tài sản khi ly hôn: Các đương sự không yêu cầu tòa án giải quyết.
4/ Về án phí: Án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 đồng do bà Th tự nguyện chịu;
Án phí cấp dưỡng nuôi con 150.000 đồng bà Th phải chịu, nhưng được cấn trừ vào số
tiền tạm ứng án phí bà Th đã đóng tạm nộp, theo biên lai thu số AA/2017/0029326 ngày
29/5/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Bà Th
đã nộp đủ án phí.
Thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6; 7; 7a; 7b và 9 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung
2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự (sửa đổi bổ sung 2014).
5. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND Tp.HCM;
- VKSND Q. Gò Vấp;
- THADS Q. Gò Vấp;
- UBND TT T;
- Các đương sự;
- Lưu VP, hồ sơ.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bình
Tải về
Quyết định số 1373/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm