Quyết định số 136/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 136/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 136/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 136/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 136/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/06/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 136/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Giang- Tùng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN CẨM LỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG ---------------------------------------
---------------------------
Số: 136/2025/QĐST-HNGĐ C, ngày 17 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ – TP .
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 194/2025/TLST-HNGĐ ngày 26
tháng 5 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Trần Nguyễn Kiều G, sinh năm: 1993
Địa chỉ: Địa chỉ: Số H đường H, phường P, quận H, thành phố Đà Nẵng;
- Ông Đinh Huy T, sinh năm: 1992
Địa chỉ: P KCC A, tổ A, phường H, quận C, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Vợ chồng bà Trần Nguyễn Kiều G và ông Đinh Huy T
kết hôn vào ngày 28/6/2017 tại Ủy ban nhân dân phường N, quận H, thành phố Đà
Nẵng, hôn nhân trên cơ sở tự nguyện.
Trong quá trình chung sống, thời gian đầu sống hạnh phúc; đến năm 2025 đã
xảy ra mâu thuẫn; nguyên nhân mâu thuẫn là do bất đồng quan điểm sống, tính tình
không phù hợp, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng, cho đến nay vợ chồng tôi không còn
tình cảm với nhau.
Đến nay vợ chồng không còn tình cảm, xét thấy mâu thuẫn vợ chồng đã đến
mức trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho
2
ông, bà được thuận tình ly hôn.
Nhận thấy, mâu thuẫn giữa bà G và ông T đã đến mức trầm trọng, cuộc sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên cần áp dụng Điều 55
Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông, bà
là phù hợp.
[2] Về con chung: Bà G và ông T xác định vợ chồng có 02 con chung; Đinh
Trần Ái T1, sinh ngày 10/02/2019 và Đinh Trần Gia K, sinh ngày 29/12/2023. Thuận
tình ly hôn, bà G và ông T thống nhất thỏa thuận giao 02 con cho bà bà Trần Nguyễn
Kiều G được trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi, ông Đinh Huy T tự
nguyện cấp dưỡng nuôi hai con mỗi tháng 10.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng kể từ
ngày 01/7/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Sự tự nguyện thỏa thuận về việc nuôi
dưỡng con chung sau ly hôn của ông bà là phù hợp pháp luật nên cần áp dụng Điều 81,
82 của Luật hôn nhân và gia đình chấp nhận thỏa thuận của ông bà.
[3] Về tài sản chung: Vợ chồng xác nhận không có tài sản chung;
[4] Về nợ chung: Vợ chồng xác nhận không có nợ chung.
[5] Lệ phí Tòa án: Bà Trần Nguyễn Kiều G và ông Đinh Huy T mỗi người tự
nguyện chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Nguyễn Kiều G và ông Đinh Huy T thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Hai bên thống nhất thỏa thuận; giao 02 con Đinh Trần Ái T1,
sinh ngày 10/02/2019 và Đinh Trần Gia K, sinh ngày 29/12/2023 cho bà Trần Nguyễn
Kiều G được trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi, ông Đinh Huy T tự
nguyện cấp dưỡng nuôi hai con mỗi tháng 10.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng kể từ
ngày 01/7/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Bên không nuôi con vẫn có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở.
Khi cần thiết vì lợi ích của con, các bên có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc
thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Vợ chồng xác nhận không có tài sản chung;
- Về nợ chung: Vợ chồng xác nhận không có nợ chung.

3
2. Về lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng, bà Trần Nguyễn Kiều G
và ông Đinh Huy T tự nguyện chịu. Bà G và ông T đã nộp đủ lệ phí theo biên lai số
0009830 ngày 26/5/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự quận Cẩm Lệ, TP ..
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo qui định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND quận Cẩm Lệ;
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
- UBND phường Nam Dương, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng;
(Giấy chứng nhận kết hôn số 29/2017, đăng ký ngày 28/6/2017);
- Lưu hồ sơ. Lê Văn Lâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm