Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/10/2024 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 135/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/10/2024 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chư Prông (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 135/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƯ PRÔNG
TỈNH GIA LAI
Số: 135/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chư Prông, ngày 31 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 216/2024/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Trần Văn C, sinh năm 1985;
Nơi cư trú: Thôn A, xã I, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị L, sinh năm 1982;
Nơi cư trú: Thôn A, xã I, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
23 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 23 tháng 10 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Anh Trần Văn C, sinh năm 1985;
Nơi cư trú: Thôn A, xã I, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị L, sinh năm 1982;
Nơi cư trú: Thôn A, xã I, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về nuôi con khi ly hôn:
Anh Trần Văn C và Chị Nguyễn Thị L có 03 (ba) con chung, con lớn nhất
tên là Trần Nguyên V, sinh ngày 22/09/2004; Con thứ hai tên là Trần Mỹ L, sinh
ngày 19/06/2006; con nhỏ nhất tên là Trần Nguyễn Thiên A, sinh ngày
01/01/2018. Các con chung là Trần Nguyên V và Trần Mỹ L đã trưởng thành, tự
lập được. Hiện tại, con chung Trần Nguyễn Thiên A đang sinh sống cùng mẹ. Hiện
tại, Chị Nguyễn Thị L không có thai nghén gì.
Anh Trần Văn C và Chị Nguyễn Thị L nhất trí tự nguyện thỏa thuận:
Giao con chung là Nguyễn Trần Thiên A, sinh ngày 01/01/2018 cho Chị
Nguyễn Thị L trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao
động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Việc thay đổi hoặc chấm dứt việc trực tiếp nuôi con chung thực hiện khi có
căn cứ làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt việc nuôi con theo quy định tại Điều
84 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
2.3 Về cấp dưỡng tiền nuôi con chung:
Anh Trần Văn C và Chị Nguyễn Thị L không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Tòa án không đặt vấn đề giải quyết.
2.3 Về tài sản chung và nợ chung:
Anh Trần Văn C và Chị Nguyễn Thị L không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Tòa án không đặt vấn đề giải quyết.
2.4 Về án phí sơ thẩm:
Án phí sơ thẩm về giải quyết tranh chấp hôn nhân và gia đình là
300.000đ (ba trăm nghìn đồng). Thuận tình ly hôn các đương sự phải nộp
50% tiền án phí sơ thẩm, cụ thể: Anh Trần Văn C phải nộp 75.000đ (bảy
mươi lăm nghìn đồng); Chị Nguyễn Thị L phải nộp 75.000đ (bảy mươi lăm
nghìn đồng). Anh Trần Văn C tự nguyện nộp toàn bộ tiền án phí ly hôn sơ
thẩm (bao gồm cả phần của Chị Nguyễn Thị L) số tiền là 150.000đ (một
trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền đã nộp tạm ứng án
phí trước đây là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng
án phí tòa án số 0006979 ngày 10 tháng 10 năm 2024 tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Anh Trần Văn C được hoàn trả
số tiền là 150.000đ. Anh Trần Văn C và Chị Nguyễn Thị L đã nộp đủ án
phí dân sự sơ thẩm ly hôn.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND huyện Chư Prông;
- Chi cục THADS huyện Chư Prông;
- UBND xã I (Nơi ĐKKH);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Khương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm