Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2024 của TAND Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 135/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2024 của TAND Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Hoàn Kiếm (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 135/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Điều 212 và Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN HOÀN KIẾM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 135/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàn Kiếm, ngày 30 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HOÀN KIẾM
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213, khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 253/2024/TLST-HNGĐ ngày
22 tháng 8 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”.
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Nguyễn Thu T, sinh năm 1981; Nơi ĐKHKTT trú tại: Số D L,
phường H, quận H, Hà Nội.
- Anh Nguyễn Hữu H, sinh năm 1976; Cùng ĐKHKTT và cùng cư trú tại: Số
D L, phường H, quận H, Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thu T và anh Nguyễn Hữu Hải đăng k kết
hôn ngày 10/6/2004 tại Ủy ban nhân dân phường H, quận H, Hà Nội, trên cơ sở hoàn
toàn tự nguyện. Sau khi kết hôn, anh chị hòa thuận hạnh phúc đến năm 2022 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do tính cách quan điểm bất đồng, không tìm
được tiếng nói chung. Mặc dù đã được gia đình khuyên giải, bản thân anh chị cũng
đã cố gắng khắc phục nhưng không có kết quả, vợ chồng đã ly thân. Nay chị T anh H
xác định tình cảm vợ chồng không còn, cùng yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận sự
thuận tình ly hôn. Như vậy, thấy mâu thuẫn giữa chị Nguyễn Thu T anh Nguyễn
Hữu H thực strầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên chấp nhận yêu
cầu của anh chị cho anh chị được thuận tình ly hôn theo Điều 55 Luật Hôn nhân
Gia đình.
Về con chung: Chị T anh H 02 con chung, là: Nguyễn Hải A, sinh ngày
08/03/2003 và Nguyễn Hữu B, sinh ngày 20/03/2008.
Hiện cháu Hải A đã trưởng thành.
Ly hôn, anh chị thống nhất thỏa thuận: Giao cháu Hữu B cho anh H trực tiếp
nuôi dưỡng. Chị T cấp dưỡng nuôi con 1.500.000 (Một triệu, năm trăm nghìn)
đồng/tháng.
2
Về tài sản chung ộng sản, bất động sản): Chị T, anh H không tài sản
chung. Ly hôn, anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ: Chị T, anh H không vay nợ chung. Ly hôn, anh chị không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Về lệ phí: ChT tự nguyện nộp toàn bộ lệ phí ly hôn thẩm theo quy định
pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thu
T và anh Nguyễn Hữu H.
- Về con chung: Xác nhận chị T, anh H 02 con chung Nguyễn Hải A,
sinh ngày 08/03/2003 và Nguyễn Hữu B, sinh ngày 20/03/2008.
Hiện cháu Hải A đã trưởng thành.
Ghi nhận sự thỏa thuận của anh chị khi ly hôn: Giao cháu Hữu B cho anh H
trực tiếp nuôi dưỡng. Chị T cấp dưỡng nuôi con 1.500.000 (Một triệu, năm trăm
nghìn) đồng/tháng. Việc cấp dưỡng nuôi con kể ttháng 9/2024 cho đến khi con
chung trưởng thành hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Chị Nguyễn Thu T quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được ngăn cản
- Về tài sản chung (động sản, bất động sản): Chị T, anh H không tài sản
chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
Về c vấn đề khác: Chị T, anh H không khoản vay nợ chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Ghi nhận sự tự nguyện của chị T chịu cả 300.000 đồng
tiền lệ phí ly hôn thẩm, chị T đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số 0006695 ngày 21 tháng 8 năm 2024 nay được trừ vào tiền lệ phí ly hôn; xác
nhận chị T đã nộp đủ.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Hoàn Kiếm;
- UBND phường Hàng Buồm,
quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG
Tải về
Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 135/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất