Quyết định số 133/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/09/2024 của TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 133/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 133/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 133/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 133/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/09/2024 của TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Diên Khánh (TAND tỉnh Khánh Hòa) |
Số hiệu: | 133/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn và bị đơn thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN D K Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KHÁNH HÒA
Số: 133/2024/QĐST-HNGĐ D K, ngày 19 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 242/2024/TLST-HNGĐ
ngày 11 tháng 9 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Huỳnh Thị Như Y - sinh năm 1995
Địa chỉ: Thôn X P 1, xã S T, huyện D K, Khánh Hòa.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Ngọc Bảo V- sinh năm 1989
Địa chỉ: Thôn X P 1, xã S T, huyện D K, Khánh Hòa.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55; 81; 82; 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11
tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11 tháng 9 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Huỳnh Thị Như Y và ông Nguyễn
Ngọc Bảo V.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Ông Nguyễn Ngọc Bảo V trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng và giáo dục con chung là Nguyễn Trọng Kh, sinh ngày 06/6/2017 cho
đến khi con chung đủ 18 tuổi. Bà Huỳnh Thị Như Y cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 3.000.000đ (Ba triệu đồng), bắt đầu từ tháng 10/2024 cho đến khi con
chung đủ 18 tuổi.
Bà Y có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở.
Trong quá trình nuôi dưỡng con chung, nếu xét thấy cần thiết, bà Y, ông V
có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền thay đổi người trực tiếp nuôi con cũng
như việc cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
- Về án phí: Bà Huỳnh Thị Như Y nộp 75.000 đồng án phí hôn nhân và gia
đình sơ thẩm, 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con và tự nguyện nộp thay cho
ông Nguyễn Ngọc Bảo V 75.000 đồng án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, nhưng
được trừ vào tiền tạm ứng án phí mà bà Y đã nộp theo biên lai thu tiền số 0001466
ngày 11/9/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện D K - tỉnh Khánh Hòa; như
vậy, bà Y đã nộp đủ án phí.
Quy định: Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, nếu bên phải thi hành án
không thi hành đủ số tiền cấp dưỡng nêu trên thì hàng tháng bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian
chậm thi hành án tại thời điểm thanh toán, mức lãi suất phát sinh do chậm trả
tiền được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án Dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND huyện D K;
- Chi cục THADS huyện D K;
- UBND xã D P (Nơi đăng ký kết hôn - Giấy
chứng nhận kết hôn số 52 ngày 29/9/2015);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn.
Tải về
Quyết định số 133/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 133/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm