Quyết định số 133/2018/QĐST-HNGĐ ngày 28/09/2018 của TAND huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 133/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 133/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 133/2018/QĐST-HNGĐ ngày 28/09/2018 của TAND huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tân Kỳ (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 133/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | không |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN H
Số: 133/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 28 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 133/2018/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 9 năm
2018, giữa:
Nguyên đơn: Chị: Trần Thị L – Sinh ngày: 10/01/1996
Nơi ĐKHKTT: Xóm 9, xã N.B, huyện H, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Anh: Thiều Anh T - Sinh ngày: 12/04/1993
Nơi ĐKHKTT: Xóm 3, khối 1 thị trấn H, huyện H, tỉnh Nghệ An.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18
tháng 9 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 9 năm 2018 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà
giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trần Thị L và anh Thiều Anh T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về tình cảm: Chị Trần Thị L và anh Thiều Anh T thống nhất thuận tình ly
hôn.
Về con chung: Giao con chung là: Thiều Anh T – Sinh ngày: 26/10/2013 cho
chị Trần Thị L trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Anh Thiều Anh T cấp dưỡng tiền nuôi
con cho chị L mỗi tháng 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) tính từ tháng 10/2018 cho
đến khi con đủ 18 tuổi trưởng thành.
Anh Thiều Anh T có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom con mà không ai được
cản trở.
Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Trần Thị L tự nguyện nạp 150.000 đồng tiền án phí ly hôn sơ
thẩm, được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí ly hôn chị Lan đã nộp tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện H theo biên lai số 0000930 ngày 12 tháng 9 năm 2018.
Trả lại cho chị Lan 150.000 đồng còn lại. Anh Thiều Anh T nộp 150.000 tiền án phí
cấp dưỡng tiền nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (Đối với
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân
sự 2015.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án,
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự.
- VKSND huyện H.
- UBND thị trấn H.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Thắng
Tải về
Quyết định số 133/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm