Quyết định số 13/2025/QĐST-DS ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh về y/c công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 13/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 13/2025/QĐST-DS ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh về y/c công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án
Quan hệ pháp luật: Y/c công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 13/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên Đơn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1- HÀ TĨNH
Số: 13/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 9 năm 2025
L
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và khoản 3 điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 463, 466, 468 Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ Điều 100, 103 Luật các tổ chức tín dụng;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức
thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 18 tháng 9 năm 2025 về việc các đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số
05/2025/TLST-DS ngày 01 tháng 7 năm 2025,
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn:
+ Công ty cổ phần M; Địa chỉ: Tầng 12, toà nhà V, số 9 D, phường C, Nội
Đại diện hợp pháp của Công ty cổ phần M: Ông Nguyễn Văn T; Tầng 4 Vp,
số 78, Đại lộ L, phường V, Nghệ An (theo Văn bản uỷ quyền 1988/2024/UQ-MARS
(VPB) ngày 31/12/2024)
+ Ngân hàng TMCP V; địa chỉ: Toà nhà VP, số 89 L, phường Đ, Hà Nội
Đại diện hợp pháp của Ngân hàng TMCP V: Bà Bùi Thị T; Tầng 4 Vp, số 78,
Đại lộ L, phường V, Nghệ An (theo Văn bản uỷ quyền 1697/2024/UQ-MARS (VPB)
ngày 31/12/2024)
- Bị đơn:
+ Phan Thị Như Q, sinh năm 1970; Địa chỉ: Số 60 Q, phường T, tỉnh
Tĩnh
+ Ông Hoàng Văn H, sinh năm 1964; Địa chỉ: Số 60 Q, phường T, tỉnh Tĩnh
Đại diện hợp pháp của ông Hoàng Văn H: Phan Thị Như Q, sinh năm 1970;
Địa chỉ: Số 60 Q, phường T, tỉnh Hà Tĩnh (theo Giấy ủy quyền ngày 15/9/2025)
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Hoàng Văn H, bà Phan Thị Như Q và Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh Hà
Tĩnh tự nguyện Hợp đồng cho vay số LN2311100846203 ngày 22/11/2023 Khế
2
ước nhận nợ ngày 23/11/2023. Nội dung tại Hợp đồng khế ước trên cụ thể: Số tiền
vay: 1,000,000,000 đồng (Một tỷ đồng); Thời hạn vay: 12 tháng; Mục đích vay: Vay
bổ sung vốn kinh doanh tiêu dùng gia đình; Lãi suất cho vay trong hạn tại thời
điểm giải ngân: 7.49%/năm cộng (+) biên độ 4%/năm; Lãi suất quá hạn: bằng 150%
lãi suất trong hạn; Lãi suất chậm trả áp dụng đối với tiền lãi chậm trả bằng 150% lãi
suất cho vay trong hạn áp dụng tại thời điểm chậm trả lãi nhưng tối đa không quá
10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Tài sản đảm bảo cho khoản vay trên, ông Hoàng Văn H và bà Phan Thị Như Q
đã thế chấp tài sản bảo đảm là: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa
đất số 166, tờ bản đồ số 207, địa chỉ thôn H, S, huyện H, tỉnh Tĩnh (nay
S, tỉnh Hà Tĩnh) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất số DH336654, số vào sổ cấp GCN: CS02250 do Sở Tài
nguyên Môi trường tỉnh Tĩnh cấp ngày 17/10/2022 thuộc quyền sở hữu, sử
dụng của Phan Thị Như Q ông Hoàng Văn H; Quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất tại thửa đất số 167, tờ bản đồ số 207, địa chỉ thôn H, xã S, huyện H, tỉnh
Tĩnh (nay S, tỉnh H) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số DE950458, số vào sổ cấp GCN: CS02249 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tĩnh cấp ngày 17/10/2022 thuộc quyền sở hữu,
sử dụng của Phan Thị NQ ông Hoàng Văn H (Chi tiết theo Hợp đồng thế
chấp số LN2211177469876 ký ngày 18/11/2022).
Ngân hàng TMCP V đã cấp tín dụng 1,000,000,000 đồng cho ông Hoàng Văn
H Phan Thị Như Q. Quá trình thực hiện hợp đồng nói trên, ông Hoàng Văn H
Phan Thị Như Q đã trả số tiền vay gốc 525.000.000 đồng, nợ lãi 40.215.976
đồng. Ông Hoàng Văn H và bà Phan Thị Như Q đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ nên toàn
bộ khoản nợ đã chuyển sang quá hạn và phải chịu mức lãi suất nợ quá hạn kể từ ngày
14/4/2024.
VP đã 02 lần bán một phần khoản nợ phát sinh theo hợp đồng cho vay nói trên
cho Công ty cổ phần Mars (sau đây gọi Công ty Ma”). Chi tiết theo Hợp đồng
mua bán nợ số 08/2024/VPB-MARS ngày 30/09/2024 Phụ lục Mua bán nợ kèm
theo, Hợp đồng mua bán nợ số 14/2024/VPB-MARS ngày 30/11/2024.
Ngày 15/8/2025, Vp Công ty M có văn bản đề nghị không yêu cầu xử lý tài
sản sản đảm bảo là Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 167,
tờ bản đồ số 207, địa chthôn H, xã S, huyện H, tỉnh Tĩnh (nay S, tnh
Tĩnh).
Tính đến ngày 18/9/2025, ông Hoàng Văn H Phan Thị Như Q còn nợ
Công ty cổ phần M và Ngân hàng TMCP V tổng số tiền 686.826.558 đồng (Bao
gồm Nợ gốc: 475.000.000 đồng, Nợ lãi trong hạn: 16.088.896 đồng đồng, Nợ lãi quá
hạn: 195.737.662 đồng).
Ông Hoàng Văn H bà Phan Thị Như Q nghĩa vụ thanh toán cho Công ty
cổ phần M số tiền tương ứng với 99% nợ tạm tính đến ngày 18/9/2025 là:
679.958.292 (trong đó, Nợ gốc: 470.250.000 đồng, Nợ lãi trong hạn: 15.928.007
đồng, Nợ lãi quá hạn: 193.780.285 đồng); nghĩa vụ thanh toán cho VP số tiền
tương ứng với 1% nợ tạm tính đến ngày 18/9/2025 là: 6.868.266 (trong đó, Nợ
gốc: 4.750.000 đồng, Nợ lãi trong hạn: 160.889 đồng, Nợ lãi quá hạn: 1.957.377
3
đồng); tiếp tục trả i phát sinh kể từ ngày 19/9/2025 theo đúng thỏa thuận tại Hợp
đồng cho vay và Khế ước nhận nợ nêu trên cho đến khi thanh toán hết toàn bộ khoản
nợ cho Công ty M VP, lãi phát sinh phải trả cho M VP tương ứng với tỷ lệ s
hữu của mỗi bên đối với từng khoản nợ; trường hợp ông Hoàng Văn H Phan
Thị Như Q không trả nợ hoặc trả nợ không đầy đủ cho M VP thì M VP quyền
yêu cầu quan có thm quyền xử tài sản bảo đảm Quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất tại thửa đất số 166, tờ bản đồ số 207, địa chỉ thôn H, S, huyện H,
tỉnh Tĩnh (nay S, tnh Tĩnh); Trường hợp xử tài sản bảo đảm trên không
đủ trả nợ, Ông Hoàng Văn H Phan Thị NQ nghĩa vụ trả nợ cho đến khi
thanh toán hết toàn bộ khoản nợ cho Công ty cổ phần M và Ngân hàng TMCP V.
* Án phí: Ông Hoàng Văn H được miễn án phí dân sự thẩm; Bà Phan Thị
Như Q tự nguyện chịu 11.802.000 đồng (mười một triệu tám trăm lẻ hai nghìn đồng)
án phí dân sự thẩm; Trả lại cho Ngân hàng TMCP V số tiền tạm tứng án phí đã
nộp 281.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0001111 ngày 18/3/2025 tại Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Tĩnh; Trả lại cho Công ty cổ phần Ma số tiền tạm tứng
án phí đã nộp 22.119.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0001112 ngày 18/3/2025 tại
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Tĩnh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Hà Tĩnh;
- VKSND KV1 Hà Tĩnh;
- THADS tỉnh Hà Tĩnh;
- Lưu HS, VP.
Thẩm phán
Trần Quốc Dũng
Tải về
Quyết định số 13/2025/QĐST-DS Quyết định số 13/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 13/2025/QĐST-DS Quyết định số 13/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất