Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/10/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 13/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/10/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 13/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MINH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 13/2024/QĐST- H1, ngày 17 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 09/10/2024 về việc các đương sự
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sthụ số:
55/2024/TLST - HNGĐ ngày 19 tháng 7 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của c đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bvụ án hoàn toàn tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa
các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: chị Đinh Thị G; sinh năm 1980; địa chỉ: thôn L, xã T, huyện
M, tỉnh Quảng Bình.
Bị đơn: anh Đinh Thanh V; sinh năm 1979; địa chỉ: thôn L, xã T, huyện M,
tỉnh Quảng Bình.
Những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Ngân hàng N chi nhánh huyện M -B; địa chỉ: tổ dân phố D, thị trấn Q, huyện
M, tỉnh Quảng Bình; người được uỷ quyền: ông Trần Xuân H Phó Giám đốc.
- Phòng giao dịch ngân hàng chính sách hội huyện M, tỉnh Quảng Bình; địa
chỉ: tổ dân phố A, thị trấn Q, huyện M, tỉnh Quảng Bình; người được uỷ quyền:
Ông Nguyễn Tất T phó giám đốc.
2
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau: chị G và anh V tự thỏa thuận
phân chia tài sản và khoản vay nợ chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận như sau:
2.1. Về quan hệ tài sản chung: chị Đinh Thị G được sở hữu ngôi nhà mái che
xây đổ mái bằng xây dựng năm 2020 tổng diện tích 300,3 m
2
được xây trên thửa
đất số 53, tờ bản đsố 11 tại thôn L, xã T, huyện M, tỉnh Quảng Bình diện tích
313,3 m
2
từ điểm 3,4,8,9 có tứ cận phía Bắc giáp thửa đất số 125 của hộ Cao
Thị Đ, phía Nam giáp đường liên thôn, phía Đông phía Tây giáp thửa đất số
53, tờ bản đồ số 11 (có sơ đồ kèm theo), chị G được quyền sử dụng thửa đất này.
Tổng giá trị tài sản của ngôi nhà thửa đất là: 883.348.000 đ (tám trăm m mươi
ba triệu ba trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
Anh Đinh Thanh V được quyền sử dụng 02 lô đất tại thửa đất số 53, tờ bản đồ số
11 tại thôn L, T, huyện M, tỉnh Quảng Bình, cụ thể: thứ 1 có diện tích 288,1
m
2
từ điểm 1,2,3,9 có tcận phía Bắc giáp thửa đất số 125 của hộ bà Cao Thị Đ,
phía Nam giáp đường liên thôn, phía Đông giáp thửa đất số 126 của hộ ông Cao
Thanh X, phía Tây giáp thửa đất số 53, tờ bản đồ số 11; thứ 2 diện tích 263,2
m
2
từ điểm 4,5,6,7,8 có tứ cận phía Bắc giáp thửa đất số 125 của hộ Cao Thị
Đ, phía Nam giáp đường liên thôn, phía Đông giáp thửa đất số 53, tờ bản đồ số
11 (có sơ đồ kèm theo). Tổng giá trị hai thửa đất là: 294.440.000 đ (hai trăm chín
mươi tư triệu bốn trăm bốn mươi bốn nghìn đồng).
2.2. Về quan hệ vay nợ chung:
2.2.1. Đối với các khoản vay chung của tổ chức: các khoản vay này chị G
sẽ trả toàn bộ, cụ thể: trả số nợ và lãi phát sinh số tiền 200.000.000 đ vay tại A chi
nhánh huyện M - B theo hợp đồng tín dụng số 3806-LAV-202001813 ngày
05/11/2020; trả snợ lãi phát sinh số tiền 7.500.000 đ vay tại A chi nhánh
huyện M - B theo hợp đồng tín dụng số 3806-LAV-202000460 ngày 19/3/2020;
trả số nợ và lãi phát sinh số tiền 70.000.000 đ vay tại ngân hàng chính sách xã hội
huyện M theo hợp đồng số 6600000719575647 ngày 29/01/2021.
2.2.2. Đối với các khoản vay chung của cá nhân: chị G sẽ trả toàn bộ.
3. Chị G và anh V thỏa thuận chị G đưa lại cho anh V số tiền 60.000.000
đồng (sáu mươi triệu đồng).
4. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ định giá tài sản: chị G anh
V thống nhất mỗi người chịu một nửa số tiền 5.000.000 đồng. Anh V trả lại cho
chị G số tiền 2.500.000 đồng.
5. Về án phí:
5.1. Án phí chia tài sản chung nợ chung: chị G anh V không phải chịu án
phí đối với việc phân chia tài sản chung, nợ chung do đương sự tự thỏa thuận phân
chia tài sản chung nợ chung yêu cầu Tòa án ghi nhận trong quyết định trước
3
khi Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định tại điểm d, khoản 5, Điều 27 Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
5.2. Án phí dân sự: chị G và anh V mỗi người chịu 75.000đ án phí dân sự thẩm.
Chị G và anh V thỏa thuận chị G chịu 150.000 đ án phí dân sự sơ thẩm, được trừ
vào tiền tạm ứng án phí đã nộp tại chi cục thi hành án dân sự huyện Minh Hóa số
tiền 300.000 đồng theo biên lai số: 0000589 ngày 19/7/2024. Chị G được trả lại
150.000 đồng.
6. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
7. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự được bsung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm 2014, t
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyên thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, và 9 Luật thi hành án dân sự và Điều
7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự năm 2014;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
8. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành xong án,
khoản tiền trên hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định Điều 357 Điều 468 của
Bộ luật Dân sự tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh QB;
- VKSND huyện MH; (đã ký)
- THADS huyện MH;
- các đương sự; Đinh Đức Cảnh
- Lưu HS.
Tải về
Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất