Quyết định số 13/2024/QĐST-DS ngày 14/08/2024 của TAND huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 13/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2024/QĐST-DS ngày 14/08/2024 của TAND huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tặng cho tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Ninh (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 13/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/08/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | hợp đồng tặng cho tài sản |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ NINH
TỈNH PHÚ THỌ
Số: 13/2024/QĐST- DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 14 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các điều 48, Điều 217, Điều 218, Điều 219 và khoản 2 Điều
273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm;
Xét thấy: Nguyên đơn cụ Tạ Thị Vĩnh có đơn xin rút đơn khởi kiện đề ngày
30/7/2024 là phù hợp với quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 bộ luật tố tụng
dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số: 32/2024/TLST-DS ngày
23/7/2024 về việc “ tuyên bố hợp đồng tặng cho vô hiệu, đề nghị hủy giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, đòi lại tài sản”, giữa:
1.1. Nguyên đơn: Cụ Tạ Thị Vĩnh, sinh năm 1943
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Đại diện theo ủy quyền của cụ Vĩnh là bà Lê Thị Nga, sinh năm 1968.
Địa chỉ: khu 3, thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Bị đơn:
- Ông Lê Quang Văn, sinh năm 1978;
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Bà Trần Thị Toàn, sinh năm 1978;
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
1.3. Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Lê Thị Bảo, sinh năm 1965.
Địa chỉ: khu 14, xã Tiên Kiên, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Bà Lê Thị Nga, sinh năm 1968.
Địa chỉ: khu 3, thị trấn Hùng Sơn, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Bà Lê Thị Hằng, sinh năm 1971.
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Bà Lê Thị Anh, sinh năm 1973.
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Anh Lê Quang Trường, sinh năm 2002
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Anh Lê Quang Giang, sinh năm 2005.
Địa chỉ: Khu 01, xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Ủy ban nhân dân huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Đại diện theo pháp
luật: Ông Nguyễn Hữu Nhật, chủ tịch UBND huyện Phù Ninh.
2
- Ủy ban nhân dân xã Phú Lộc, huyện Phù Ninh. Đại diện theo pháp luật:
Ông Nguyễn Tiến Sơn, chủ tịch UBND xã Phù Ninh. Đại diện theo ủy quyền:
Ông Nguyễn Thanh Tuấn, sinh năm 1991. Địa chỉ: khu 8, xã Phú Lộc, huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ (theo giấy ủy quyền ngày 25/7/2024).
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án:
- Về quyền khởi kiện lại vụ án: Cụ Tạ Thị Vĩnh có quyền khởi kiện lại vụ án
theo quy định tại khoản 1 Điều 218 bộ luật tố tụng dân sự.
- Cụ Tạ Thị Vĩnh thuộc trường hợp được miễn tạm ứng án phí theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 14 nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí tòa án.
3. Đương sự
có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng
nghị quyết định này trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được quyết
định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đinh Việt Giang
3
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết
định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ:
Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số 02/2017/QĐST- KDTM).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy
định tại Điều 217 hoặc các điều luật khác của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên
đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án
thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào
phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về
quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ
luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá
nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ
sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Tuỳ vào từng trường hợp đình chỉ vụ án cụ thể mà ghi hậu quả của việc đình chỉ giải
quyết vụ án quy định tại Điều 218 của Bộ luật tố tụng dân sự, (kể cả về tiền tạm ứng án phí).
(10) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện (nếu có).
4
Tải về
Quyết định số 13/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 13/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm