Quyết định số 244/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/10/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 244/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 244/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 244/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 244/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/10/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 244/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | BÀ BÙI THI KIM T VÀ ÔNG PHẠM ĐÌNH D TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 244/2024/QĐST-HNGĐ
Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG.
Căn cứ vào các điều 149, 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 51, 54, 55 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội khóa XIV quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 305/2024/TLST-HNGĐ ngày
10/10/2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Bùi Thị Kim T, sinh năm 1982; Địa chỉ: Số 51/6, đường ĐX026, tổ 14,
khu 3, phường P, thành phố M, tỉnh B.
- Ông Phạm Đình D, sinh năm 1983; Địa chỉ: Số 51/6, đường ĐX026, tổ 14,
khu 3, phường P, thành phố M, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày
15/10/2024, bà Bùi Thị Kim T và ông Phạm Đình D đều xác định mâu thuẫn vợ
chồng đã đến mức trầm trọng, không thể hàn gắn, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích của hôn nhân không đạt được nên bà Bùi Thị Kim T và ông Phạm
Đình D yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Xét thấy, việc bà Bùi Thị Kim
T và ông Phạm Đình D thật sự tự nguyện ly hôn là phù hợp với quy định tại Điều
55 của Luật hôn nhân và gia đình nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Quá trình chung sống, vợ chồng có có 02 con chung là
Phạm Minh T, sinh ngày 15/6/2006 và Phạm Đình Minh Q, sinh ngày 28/12/2018.
Con chung Phạm Minh T đã trưởng thành nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn ông bà T và ông D thỏa thuận con chung Phạm Đình Minh Q, sinh
ngày 28/12/2018 do bà Bùi Thị Kim T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi
trưởng thành. Về cấp dưỡng: Ông Phạm Đình D cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 6.000.000 (sáu triệu đồng) cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
2
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[4] Về lệ phí sơ thẩm: Bà Bùi Thị Kim T và ông Phạm Đình D mỗi người
phải nộp 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí việc dân sự sơ thẩm,
tổng cộng 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) được khấu trừ hết vào số tiền tạm ứng
lệ phí đã nộp theo biên lai thu số 0003143 ngày 07/10/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố M.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Bùi Thị Kim T và ông Phạm Đình D thuận tình ly
hôn.
- Về con chung, cấp dưỡng nuôi con chung: Giao con chung tên Phạm Đình
Minh Q, sinh ngày 28/12/2018 cho bà Bùi Thị Kim T trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Phạm Đình Dg cấp dưỡng nuôi con
chung mỗi tháng 6.000.000 (sáu triệu đồng) cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con
chung mà không ai có quyền cản trở. Trường hợp người không trực tiếp nuôi con
lạm dụng quyền thăm nom con để gây khó khăn, cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu
đến việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con của người trực tiếp nuôi con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm con, chăm sóc con
chung.
Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung chưa thành niên, Tòa án có thể
quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con theo
quy định pháp luật khi có yêu cầu.
- Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về lệ phí sơ thẩm: Bà Bùi Thị Kim T và ông Phạm Đình D mỗi người phải
nộp 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí việc dân sự sơ thẩm, tổng
cộng 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng) được khấu trừ hết vào số tiền tạm ứng lệ
phí đã nộp theo biên lai thu số 0003143 ngày 07/10/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố M.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
3
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhn:
- TAND tỉnh B;
- VKSND thành phố M;
- Chi cục THADS thành phố Mô;
- Người yêu cầu;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
THM PHÁN
Lại Thị Ngọc Liên
Tải về
Quyết định số 244/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 244/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm