Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ ngày 24/05/2019 của TAND huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ ngày 24/05/2019 của TAND huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bắc Mê (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 13/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TAND HUYỆN BẮC MÊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH HÀ GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 13/2019/QĐST-HNGĐ Bắc Mê, ngày 24 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 17/2019/TLST-HNGĐ ngày 06
tháng 5 năm 2019 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Hoàng Văn B, Sinh ngày 09 tháng 02 năm 1985.
Địa chỉ HKTT: Thôn BT, xã PN, huyện BM, tỉnh HG;
- Bị đơn : Chị Hứa Thị P, sinh ngày 26 tháng 02 năm 1985.
Địa chỉ HKTT: Thôn BT, xã PN, huyện BM, tỉnh HG;
Nơi cư trú: Thôn BL, xã ĐÂ, huyện BM, tỉnh HG.
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của BLTT dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 110, 116, 117 và Điều 118 Luật hôn nhân và
gia đình; Khoản 07 Điều 26, khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/
UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của UBTVQH quy định về án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16
tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 5 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Anh Hoàng Văn B và bị đơn chị Hứa Thị P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
*Về quan hệ hôn nhân: Anh Hoàng Văn B và chị Hứa Thị P thuận tình ly
hôn;
* Việc nuôi con : Anh Hoàng Văn B và chị Hứa Thị P thống nhất thỏa thuận
để anh Hoàng Văn B là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con
chung là Hoàng Linh Tr, sinh ngày 03/10/2005; Hoàng Văn Ch, sinh ngày
02/9/2007 và Hoàng Văn T, sinh ngày 23/3/2013. Chị Hứa Thị P là người trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con chung là Hoàng Duy U, sinh ngày
22/7/2009. Chị Hứa Thị P có trách nhiệm đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung
cho cháu Hoàng Văn T, sinh ngày 23/3/2013 mỗi tháng là 1.000.000,đ/tháng ( Một
triệu đồng chẵn) kể từ tháng 07 năm 2019 cho đến khi cháu T đủ 18 tuổi. Anh B là
người nhận tiền cấp dưỡng nuôi con chung. Anh B, chị P có quyền, nghĩa vụ đi lại
thăm nom con mà không ai có quyền ngăn cản.
*Về tài sản chung và công nợ chung: Anh Hoàng Văn B và chị Hứa Thị P
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về án phí:
Anh Hoàng Văn B và chị Hứa Thị P thỏa thuận để anh Hoàng Văn B chịu
tiền án phí DSST - LH là 150.000,đ( Một trăm năm mươi nghìn đồng) và tiền án
phí cấp dưỡng nuôi con là 150.000,đ( Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo quy
định của pháp luật được khấu trừ vào số tiền 300.000đ ( Ba trăm nghìn đồng
chẵn), anh B đã nộp tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự huyện BM, tỉnh
HG theo biên lai số: 07091 ngày 06 tháng 5 năm 2019. Chị P không phải chịu tiền
án phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án
dân sự . Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự (Để thi hành);
- VKSND huyện;
- UBND xã PN;
- TAND tỉnh HG;
- Chi cục THA dân sự (Để thi hành);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Cù Văn Minh
Tải về
Quyết định số 13/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm