Quyết định số 13/2018/QĐST-HNGĐ ngày 05/01/2018 của TAND Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 13/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 13/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 13/2018/QĐST-HNGĐ ngày 05/01/2018 của TAND Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Lê Chân (TAND TP. Hải Phòng) |
Số hiệu: | 13/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/01/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hưng - Hồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN LÊ CHÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
S
ố:
13
/
201
7
/QĐST
-
HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận Lê Chân, ngày 05 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 562/2017/TLST/HNGĐ ngày 05 tháng
10 năm 2017, giữa:
Nguyên đơn: Anh Đỗ Quang H, sinh năm 197X; đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 3/303 đường L, phường L1, Quận N, Hải Phòng; chỗ ở: Số 80 đường H,
phường N, Quận L, Hải Phòng.
Bị đơn: Chị Lê Thị Thu H, sinh năm 197Y, đăng ký hộ khẩu thường trú: Số
3/303 đường L, phường L1, Quận N, Hải Phòng; chỗ ở: Số 80 đường H, phường
N, Quận L, Hải Phòng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 26
tháng 12 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 26 tháng 12 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Đỗ Quang H và chị Lê Thị Thu H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Đỗ Quang H và chị Lê Thị Thu H được thuận
tình ly hôn.
Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung là Đỗ Lê Hà M, sinh ngày
11/8/200Z. Ly hôn, giao con chung cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ 18
2
tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Việc cấp dưỡng nuôi
con chung hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Hai bên thống nhất anh H tự nguyện nộp cả 150.000đ (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm để sung quỹ Nhà nước nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh H đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận L theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0004727
ngày 05 tháng 10 năm 2017. Anh H được hoàn trả lại số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên đương sự;
- VKSND (quận, thành phố HP);
- Chi cục THADS Quận L;
- TAND thành phố Hải Phòng;
- UBND phường Q, Quận H, HP;
(ĐKKH năm 199K)
- Lưu: HS, VT.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thu Hương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm