Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 129/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2025 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 129/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 129/2025/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 07 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ o các Điều 212, 213 Khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116 118
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 598/2024/HNST ngày
22 tháng 10 năm 2024 v việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Vũ Khôi N, sinh năm 1990
Địa chỉ thường trú: Ấp S, xã H, thị xã M, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Lê Thái H, sinh năm 1989
Địa chỉ thường trú: Ấp L, xã P, thị xã M, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Địa chỉ tạm trú: Chung E, Khu phố H, phường M, Quận B, Thành
phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Quan hệ vchồng giữa ông Khôi N Thái H được xác lập
vào năm 2015, đăng ký kết hôn quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân Gia
đình nên đây là hôn nhân hợp pháp.
Các đương sự hiện nay đang trú tại Quận B nay đơn yêu cầu
thuận tình ly hôn, nên đây là việc thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân Quận 7. Theo quy định của Điều 55 Luật Hôn
2
nhân và Gia đình năm 2014 Khoản 2 Điều 29; Điều 35; Điểm h, Khoản 2,
Điều 39 Bộ Luật tố tụng Dân sự năm 2015.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Trong quá trình giải quyết việc dân sự các đương sự thống nhất trình
bày:
Sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc được hơn 09 năm thì phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là do giữa ông bà nhiều bất đồng
trong quan niệm sống, không sự chia sẻ thông cảm cho nhau. Nhận thấy
tình cảm vợ chồng không còn, u thuẫn kéo dài, vợ chồng chung sống
không còn hạnh phúc, không khả năng đoàn tụ, mục đích hôn nhân không
đạt được nên các đương sự yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự không trái đạo đức
hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[3] Về quan hệ con chung:
Trong quá trình chung sống ông Khôi N Thái H xác nhận
01 người con chung, họ tên là: Hoàng Nhã U (nữ), sinh ngày
27/9/2016.
Các đương sự thỏa thuận sau khi ly hôn Thái H sẽ người trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ Hoàng Nhã U (nữ), sinh ngày 27/9/2016.
Ông Ki N cấp dưỡng nuôi con chung 5.000.000 (năm triệu) đồng/01
tháng.
Thi hành vào ngày 01 hàng tháng. Bắt đầu thi hành từ ngày 01/3/2025
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được quy
định tại Điều 118 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Ông Vũ Khôi N được quyền và nghĩa vđi lại thăm nom, chăm sóc
giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên,
a án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
Trong trường hợp ông Ki N chậm thi hành khoản tiền trên thì
phải trả lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 đối với số tiền chậm thi hành
tương ứng với thời gian chậm thi hành tại thời điểm thi hành.
Xét việc thỏa thuận nuôi con chung của các đương sự không trái đạo
đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật nên chấp nhận.
[4] Về quan hệ tài sản chung: Các đương sự xác nhận không nên
không xem xét giải quyết.
[5] Về quan hệ nợ chung: Các đương sự xác nhận không nên không
xem xét giải quyết.
3
[6] Về lệ phí việc dân sự: Các đương s chịu lệ phí thẩm giải quyết
việc dân sự theo quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể:
- Về quan hệ hôn nhân: Thái H ông Vũ Khôi N thuận tình ly
hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 82/2015, Quyển số: 01/2015 do Ủy ban
nhân dân P, huyện T, tỉnh Rịa Vũng Tàu cấp ngày 21/10/2015 không
còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Các đương s xác nhận 01 người con
chung họ tên là: Vũ Hoàng Nhã U (nữ), sinh ngày 27/9/2016.
Giao con chung cho Lê Thái H trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông
Khôi N cấp dưỡng 5.000.000 (năm triệu) đồng/01 tháng.
Thi hành vào ngày 01 hàng tháng. Bắt đầu thi hành từ ngày 01/3/2025
cho đến khi phát sinh các căn cứ làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được quy
định tại Điều 118 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Ông Vũ Ki N được quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc
giáo dục con chung. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên,
Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con.
Trong trường hợp ông Vũ Khôi N chậm thi hành khoản tiền trên thì
phải trả lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015 đối với số tiền chậm thi hành
tương ứng với thời gian chậm thi hành tại thời điểm thi hành.
- Về tài sản chung: Các đương sự xác định không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự xác định là không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2. Về lệ phí dân sự thẩm: Các đương sự phải chịu lệ phí dân ssơ
thẩm đối với việc thuận tình ly hôn 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0019840
ngày 22/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh. Ông Vũ Khôi N và bà Lê Thái H đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
4
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
(Đã ký và đóng dấu)
Đào Lê Anh
Nơi nhận:
- TAND Tp.HCM;
- VKSND Q7;
- Chi cục THADS Q7;
- UBND P, huyện T, tỉnh Rịa
Vũng Tàu;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS (TK. Vân Anh).
Tải về
Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 129/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất