Quyết định số 127/2025/qđst-ds ngày 29/04/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 127/2025/qđst-ds

Tên Quyết định: Quyết định số 127/2025/qđst-ds ngày 29/04/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 127/2025/qđst-ds
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị B xin ly hôn và có yêu cầu giải quyết việc nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 127/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 29 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hvụ án Hôn nn gia đình thsố: 374/2023/TLST-HNGĐ,
ngày 20 tng 10 m 2023, giữa:
Nguyên đơn: Ch Nguyễn Thị B, sinh năm 1987 Địa chỉ: ấp G, H,
huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Bị đơn: Anh Trần Văn D, sinh năm 1986. Địa chỉ: ấp B, H, huyện C,
tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55Điều 58 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
21 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 21/4/2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hn 07 ny, kể từ ngày lập bn bản ghi nhn sự tự nguyện ly hôn
và h gii tnh, không đương sự nào thay đổi ý kiến v s thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa: ChNguyễn Thị B với anh Trn
Văn D thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- V quan hệ hôn nhân: Ch Nguyễn Thị B với anh Trần Văn D tự
nguyện thuận tình ly hôn.
- Về con chung: mt người tên: Trần Tuấn Đ, sinh ngày 04/4/2009.
Nguyện vọng của cháu Trần Tuấn Đ mong muốn được sống chung với chB.
Anh D, chị B tự nguyện thỏa thuận về quyền nuôi dưỡng, chăm sóc con như sau:
ChNguyễn Thị B được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con Trần
Tuấn Đ, sinh ngày 04/4/2009
Người không trực tiếp nuôi con được quyền thăm nom, chăm sóc con
chung, không ai được quyền ngăn cản.
2
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị B chưa đặt ra yêu cầu Tòa án giải quyết
nên không xem xét.
- Vtài sản chung: Quyền sử dụng đất thửa 112, diện tích 4.840 m
2
, loại
đất trồng lúa, tolạc tại ấp B, huyn C, tỉnh Trà Vinh.
Tại phiên hòa giải chị Búp, anh D tnguyện thoả thuận: Anh Trần Văn D
tr giá trquyền sử dụng đất cho chNguyễn Thị B với stiền là 275.000.000
đồng (hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
Anh Trần Văn D được quản lý, sdụng toàn bquyền sdụng đất thửa
112, diện tích 4.840 m
2
, loại đất trồng lúa, thuộc tbản đồ s03, tolạc tại ấp
B, xã H, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Các đương sự nghĩa vđến quan thẩm quyền về quản đất đai
để chỉnh biến động hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng theo quy
định của pháp luật về đất đai.
- Về thời gian trả tiền: Hai bên tự nguyện thỏa thuận thời gian trả do Chi
cục Thi hành án dân sự huyện C giải quyết theo Luật Thi hành án dân sự.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi nh án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ny
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tin
phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015.
- Về nợ chung phải thu, phải trả: Tại phiên hòa giải chị B, anh D xác định
là không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xem xét.
- Về án phí hôn nhân thẩm: Chị B t nguyện nộp 150.000 đồng án phí
hôn nhân sơ thẩm. Anh D không phải chịu án phí.
- Ván phí dân sự sơ thẩm: Số tiền 13.000.000 đồng, mỗi người nộp 50%
án phí nên chị Búp phải nộp 6.500.000 đồng, anh D phải nộp 6.500.000 đồng.
Số tiền tạm ứng án phí 7.800.000 đồng, chNguyễn Thị B đã nộp theo
biên lai thu tiền số 0017816 ngày 18/10/2023 do Chi cục Thi hành án dân sự
huyện C thu được cấn trừ tiền án phí Hôn nhân thẩm và án phí dân ssơ
thẩm mà chB phải nộp. ChB được nhận lại tiền tạm ứng án phí chênh lệch
1.150.000 đồng.
3
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật thi hành ngay sau khi được ban
hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện;
- Toà án tỉnh;
- Chi Cục THADS huyện;
- UBND xã n An;
- Các đương sự;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Huỳnh Sa Rên
Tải về
Quyết định số 127/2025/qđst-ds Quyết định số 127/2025/qđst-ds

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 127/2025/qđst-ds Quyết định số 127/2025/qđst-ds

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất