Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 125/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 125/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
| Số hiệu: | 125/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 26/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn giữa Nguyên đơn chị Trần Thị C và bị đơn anh Phạm Ngọc T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 – PHÚ THỌ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 154/2025/QĐST-HNGĐ
Phú Thọ, ngày 26 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 246/2025/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng 12
năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị C, sinh năm 1993; Địa chỉ: Khu G, xã S, tỉnh
Phú Thọ.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho chị C: Bà Đỗ Hồng N – Trợ
giúp viên pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước số 01 tỉnh Phú Thọ.
- Bị đơn: Anh Phạm Ngọc T, sinh năm 1994; Địa chỉ: Khu G, xã S, tỉnh Phú
Thọ.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho anh T: Bà Nguyễn Thị S – Trợ
giúp viên pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước số 01 tỉnh Phú Thọ.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật Hôn nhân gia
đình;
Căn cứ vào điểm đ, khoản 1, Điều 12; Điều 14; Khoản 5 Điều 15 Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17 tháng
12 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17 tháng 12 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm các điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Trần Thị C và anh Phạm Ngọc T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Hai bên trình bày trình bày vợ chồng có 02 con chung là
Phạm Bảo T1, sinh ngày 06/01/2017 và Phạm Anh T2, sinh ngày 09/01/2020. Hiện
nay 02 con chung đang ở cùng chị C.
Ly hôn chị C và anh T thỏa thuận: Giao cho chị C trực tiếp nuôi dưỡng 02
con chung là Phạm Bảo T1 và Phạm Anh T2; kể từ khi ly hôn đến khi thành niên
(đủ 18 tuổi).
Anh T không phải cấp dưỡng nuôi con chung do chị C không yêu cầu và có
quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung mà không
ai được cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ chung và công sức: Chị C và anh T không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Trần Thị C và anh Phạm Ngọc T đều là người dân tộc thiểu
số, cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và có đơn xin
miễn án phí nên được miễn toàn bộ tiền án phí ly hôn sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 của Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện thi hành
án, cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Luật thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 6 – Phú Thọ;
- Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ;
- UBND xã S;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hà Tiến Nghị
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm