Quyết định số 124/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/05/2019 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 124/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 124/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 124/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/05/2019 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Vũng Tàu (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
Số hiệu: | 124/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Khoa - Trang |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN TP VŨNG TÀU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Số: 124/2019/QĐST-HNGĐ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 17 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 400/2019/TLST-VHNGĐ ngày
22/4/2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Đăng Kh, sinh năm: 1986
Hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay: 46 đường A, phường B, thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Chị Trần Thị Đông Tr , sinh năm: 1985
Cùng hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay: 70 đường C, phường D, thành
phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Đăng Kh và chị Trần Thị Đông Tr
thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: Chị Tr và anh Kh có 01 con chung tên Nguyễn Hiền Q ,
sinh ngày 27/7/2014, ngoài ra không có con nuôi. Chị Tr và anh Kh thống nhất
thỏa thuận: Chị Tr trực tiếp nuôi dưỡng cháu Q, anh Kh có nghĩa vụ cấp dưỡng
5.000.000 đồng/tháng cho đến khi cháu Q đủ 18 tuổi.
[3]. Về tài sản chung, nợ chung: Chị Tr và anh Kh không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét.
[4]. Về Lệ phí Tòa án: Chị Trần Thị Đông Tr và anh Nguyễn Đăng Kh mỗi
người phải chịu lệ phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000đ (một trăm năm mươi ngàn
đồng) theo quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Đăng Kh và chị Trần Thị Đông Tr thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Tr và anh Kh có 01 con chung tên Nguyễn Hiền Q , sinh
ngày 27/7/2014, ngoài ra không có con nuôi. Chị Tr và anh Kh thống nhất thỏa
thuận: Chị Tr trực tiếp nuôi dưỡng cháu Q, anh Kh có nghĩa vụ cấp dưỡng
5.000.000 đồng/tháng cho đến khi cháu Q đủ 18 tuổi.
Anh Kh có quyền, nghĩa vụ thăm, chăm sóc, giáo dục con chung, không ai
được cản trở.
Vì lợi ích của con chung, trên cơ sở yêu cầu của một hoặc hai bên đương sự
hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức được quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp
nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày bên được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên có
nghĩa vụ cấp dưỡng chậm thực hiện nghĩa vụ, thì hàng tháng phải trả thêm cho bên
được thi hành án khoản tiền lãi, theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
Bộ luật Dân sự tương ứng với thời gian chậm thực hiện nghĩa vụ.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị Trần Thị Đông Tr và anh Nguyễn Đăng Kh
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án:
Chị Trần Thị Đông Tr và anh Nguyễn Đăng Kh mỗi người nộp 150.000đ (một
trăm năm mươi ngàn đồng) nhưng được khấu trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp
theo các Biên lai số 0009363 và 0009364 cùng ngày 19/4/2019 của Chi cục Thi
hành án Dân sự thành phố Vũng Tàu; chị Tr , anh Kh đã nộp đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự, người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND TP Vũng Tàu;
- Chi cục THADS TP Vũng Tàu;
- TAND tỉnh BR-VT;
- UBND phường Rạch Dừa, Tp. Vũng Tàu;
- Lưu hồ sơ.
Phạm Thị Thu Nga
Tải về
Quyết định số 124/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm