Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/06/2025 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 123/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/06/2025 của TAND TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bến Tre (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 123/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 10/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Bùi Nguyễn Thu T ly hôn với ông Huỳnh Ngọc T1
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ BẾN TRE Độc lp - T do - Hnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 123/2025/QĐST-HNGĐ Thành phố B, ngày 10 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ S THA THUN CA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào h vụ án hôn nhân gia đình sơ thẩm đã thụ số:
175/2025/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 5 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Bùi Nguyễn Thu T, sinh năm 1990.
Địa ch: Số D, khu phố M, phường G, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
- B đơn: Ông Hunh Ngc T1, sinh năm 1990.
Địa ch: Số B, đường P, khu phố F, phường P, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân s năm 2015;
Căn c vào các Điu 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ vào biên bn ghi nhn s t nguyn ly hôn hòa giải thành lập ngày
02 tháng 6 m 2025;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự đưc ghi trong biên bn
ghi nhn s t nguyn ly hôn hòa giải thành ngày 02 tháng 6 m 2025 hoàn toàn
tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đc xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, ktừ ngày lập biên bản ghi nhận sự tnguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến v s tha thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Bùi Nguyễn Thu T ông Huỳnh
Ngọc T1.
2. Công nhn s tho thun của các đương sự, c th nsau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Bùi Nguyễn Thu Tông Huỳnh Ngọc T1 thuận
tình ly hôn.
2.2. Về con chung: 02 con chung cháu Huỳnh Ngọc T2, sinh ngày
27/9/2012 cháu Hunh Ngc Cát T3, sinh ngày 27/12/2019. Sau khi ly hôn, T
đưc trực tiếp nuôi cháu T2 (phù hợp với nguyện vọng của cháu T2 tại biên bản lấy ý
kiến của con chưa thành niên) cháu T3; ông T1 không phải cấp dưỡng nuôi con
chung do bà T không có yêu cầu.
2
Sau khi ly hôn, cha, m vn quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s
hoc không kh năng lao động và không tài sản để t nuôi mình theo quy định
ca Lut Hôn nhân gia đình các luật khác liên quan. Người không trc tiếp
nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai đưc cn trở. Người không
trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để cn tr hoc gây ảnh hưởng xu đến
việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con thì người trc tiếp nuôi con
quyn yêu cu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Người trc tiếp nuôi con có quyn yêu cầu người không trc tiếp nuôi con thc
hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điu 82 Lut Hôn nhân gia đình, yêu cầu người
không trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trọng quyền đưc nuôi con
ca mình. Người trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc
con. Trường hp yêu cu ca cha, m hoc nhân, t chức quy định ti khon 5
Điu 84 Luật Hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trc tiếp
nuôi con.
2.3. Về tài sản chung và n chung: Bà Bùi Nguyễn Thu Tông Huỳnh Ngọc
T1 thống nhất không có nên không xem xét giải quyết.
2.4. Về án phí: Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 150.000 đồng (một trăm
năm mươi nghìn đồng), bà Bùi Nguyễn Thu T tnguyn nộp nhưng được khu tr
vào s tin tm ng án phí 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) mà T đã np theo
biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0011476 ngày 16/5/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Chi cục Thi hành án dân sthành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre hoàn lại cho bà T 150.000 đồng tin tm ng án phí còn lại.
3. Quyết đnh này có hiu lc pháp lut ngay sau khi đưc ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND TP Bến Tre;
- Chi cục THADS TP Bến Tre;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- UBND phường P;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
Nguyn Ngọc Đạt
Tải về
Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 123/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất