Quyết định số 12/2025/QĐST-DS ngày 09/04/2025 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 12/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 12/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 12/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 12/2025/QĐST-DS ngày 09/04/2025 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bắc Giang (TAND tỉnh Bắc Giang) |
Số hiệu: | 12/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thỏa thuận giữa chị Đào Bích Hạnh và chị Nguyễn Thủy Hiền |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẮC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẮC GIANG
Số: 12/2025/QĐST-DS
Bắc Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213; khoản 3 Điều 147; Điều khoản 2 Điều
468 của Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26 Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 31 tháng 03 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 103/2024/TLST-DS ngày 24 tháng 10 năm 2024;
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Đào Bích H, sinh năm 1987; địa chỉ: Số nhà 8A, ngách
32, tổ dân phố P, phường D, thành phố Bắc Giang.
Người đại diện theo ủy quyền của chị Đào Bích H: Chị Nguyễn Thị H, sinh
năm 2000; địa chỉ: Lô 12, LK37, khu đô thị phía N, xã T, thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Lệ T (tên đã cải chính hộ tịch là Nguyễn Thủy H),
sinh năm 1989; địa chỉ: thôn A, xã T, huyện Yên Dũng (nay là tổ dân phố A,
phường Tiền P, thành phố Bắc Giang) tỉnh Bắc Giang.
2
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Văn L, sinh năm
1982; địa chỉ: Số nhà 8A, ngách 32, tổ dân phố P, phường D, thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang.
- Người làm chứng: Anh Nguyễn Công T, sinh năm 1977; địa chỉ: 47/11 M,
xã D, quận L, thành phố Hải Phòng.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Chị Nguyễn Lệ T (tức Nguyễn Thuỷ H) có nghĩa vụ trả cho chị Đào
Bích H và anh Nguyễn Văn L số tiền là 620.000.000đồng (Bằng chữ: Sáu trăm
hai mươi triệu đồng).
Phương án trả nợ như sau: Việc trả nợ được chia thành 08 kỳ trả nợ, kỳ trả
nợ đầu tiên vào ngày 21/4/2025, kỳ trả nợ cuối cùng là ngày 21/11/2025, cụ thể:
+ Ngày 21/4/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/5/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/6/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/7/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/8/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/9/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/10/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
75.000.000đồng (Bẩy mươi lăm triệu đồng);
+ Ngày 21/11/2025 (dương lịch), chị T (tức H) phải trả chị H, anh L số tiền
95.000.000đồng (Chín mươi lăm triệu đồng).
2.2. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng một trong những
cam kết đã thỏa thuận trên đây, vi phạm bất kỳ một kỳ trả nợ nào theo thoả thuận
thì chị H, anh L có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thu hồi toàn bộ số tiền
chưa thanh toán.
2.3. Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Kể từ khi bên được thi hành án có đơn
3
yêu cầu thi hành án, nếu bên phải thi hành án không thi hành thì hàng tháng còn
phải trả cho bên được thi hành án số tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 của Bộ luật dân sự tương ứng với thời gian và số tiền còn phải thi hành
án cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền còn phải thi hành án.
2.4. Về án phí:
2.4.1. Chị Đào Bích H và anh Nguyễn Văn L phải liên đới chịu
7.200.000đồng (Bẩy triệu hai trăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm, được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 26.000.000đồng (Hai mươi sáu triệu đồng)
theo biên lai số 0005387 ngày 24/10/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện
Yên Dũng (nay là Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bắc Giang). Hoàn trả chị
Đào Bích H số tiền 18.800.000đồng (Mười tám triệu tám trăm nghìn đồng) tiền
tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền trên.
2.4.2. Chị Nguyễn Lệ T (tên đã cải chính hộ tịch là Nguyễn Thủy H) phải
chịu 7.200.000đồng (Bẩy triệu hai trăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành theo
quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành
án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND TP.Bắc Giang;
- Chi cục THADS huyện Yên Dũng
(nay là Chi cục THADS TP.Bắc Giang);
- Cổng thông tin điện tử Tòa án;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Thuỷ
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm