Quyết định số 12/2024/QĐST-DS ngày 09/09/2024 của TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 12/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 12/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 12/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 12/2024/QĐST-DS ngày 09/09/2024 của TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tam Đảo (TAND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Số hiệu: | 12/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp Hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TAM ĐẢO
TỈNH VĨNH PHÚC
Số: 12/2024/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Đảo, ngày 09 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng
dân sự; các Điều 463, 466 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 30 tháng 8 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 36/2024/TLST-DS ngày 22 tháng 5 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1.1. Nguyên đơn: Ngân hàng N2; địa chỉ: Số B L, phường T, quận B,
Thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V - Tổng Giám đốc A1;
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Đào Nam D - Giám đốc phụ trách điều
hành Ngân hàng N2, chi nhánh huyện B;
Người được ủy quyền lại: Ông Tạ Hồng N; Giám đốc phòng G - Ngân
hàng N2, chi nhánh huyện Bình Xuyên Vĩnh Phúc II
1.2. Bị đơn:
1.2.1. Anh Nguyễn Tuấn A, sinh năm 1987; địa chỉ: Thôn K, xã T, huyện
T, tỉnh Vĩnh Phúc
1.2.2. Chị Phùng Thị P, sinh năm 1991; địa chỉ: Đ, thôn P, xã Đ, huyện T,
tỉnh Vĩnh Phúc
Người đại diện theo ủy quyền của anh Nguyễn Tuấn A và chị Phùng Thị P:
Bà Nguyễn Thị N1, sinh năm 1964; địa chỉ: Thôn K, xã T, huyện T, tỉnh Vĩnh
Phúc
1.2.3. Bà Nguyễn Thị N1, sinh năm 1964; địa chỉ: Thôn Kiên Tháp, xã
Tam Quan, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

2.1. Theo Hợp đồng tín dụng số 2801LAV202200025 ngày 06/01/2022 và
Hợp đồng tín dụng số 2801LAV202200756 ngày 29/5/2023 giữa Ngân hàng N2
- Chi nhánh N huyện B V, phòng G với anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn Thị
N1, chị Phùng Thị P. Tính đến ngày 30/8/2024, anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn
Thị N1, chị Phùng Thị P còn nợ Ngân hàng N2 - Chi nhánh nhánh huyện B,
phòng G số tiền là 2.143.365.064đồng. Trong đó số tiền gốc là
1.900.000.000đồng; số tiền lãi là 243.365.064đồng (Trong đó: Lãi trong hạn
222.101.365đồng; lãi quá hạn 21.263.699đồng).
2.2. Các đương sự cùng thỏa thuận bà Nguyễn Thị N1, anh Nguyễn Tuấn A
trả nợ cho Ngân hàng N2 số tiền 2.143.365.064đồng theo lịch trình như sau:
- Ngày 20/9/2024 trả 10.000.000đồng tiền gốc;
- Ngày 20/10/2024 trả 10.000.000đồng tiền gốc;
- Ngày 20/11/2024 trả 2.123.365.064đồng (trong đó: Tiền nợ gốc
1.880.000.000đồng, nợ lãi trong hạn 222.101.365đồng; lãi quá hạn
21.263.699đồng cùng các khoản lãi phát sinh từ ngày 21/11/2024 cho đến khi trả
hết nợ.
Trong trường hợp nếu anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn Thị N1 vi phạm bất
kì một kỳ trả nợ nào của lịch trình nêu trên thì Ngân hàng có quyền đề nghị Cơ
quan có thẩm quyền xử lý, phát mại tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền trên đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với thửa đất số 283, tờ bản đồ số 59, diện tích
406,1m2, địa chỉ thửa đất: Thôn K, xã T, huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc. (Theo Giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số DD802522 do UBND huyện T cấp ngày 02 tháng 12 năm 2021; Số vào sổ
CH04380 đứng tên hộ bà Nguyễn Thị N1).
Nếu số tiền xử lý tài sản đảm bảo không đủ để thu hồi nợ cho Ngân hàng
thì anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn Thị N1 vẫn phải trả tiếp số tiền còn thiếu
theo Hợp đồng tín dụng số: 2801LAV2022 00025 ngày 06/01/2022 và Hợp
đồng tín dụng số 2801LAV2022 00756 ngày 29/5/2023 giữa Ngân hàng N2 -
Chi nhánh huyện B - Phòng G với anh Nguyễn Tuấn A.
2.3. Về chi phí đo đạc, xem xét, thẩm định tại chỗ: Ngân hàng N2 chịu số
tiền là 9.800.000đồng (đã nộp).
2.4. Về án phí: Ngân hàng N2 không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn
trả Ngân hàng N2 số tiền 35.814.000đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí số 0001741 ngày 22/5/2024 tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Tam Đảo. Anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn Thị N1 chịu án phí
dân sự sơ thẩm là 37.433.650đồng (làm tròn 37.433.000đồng).
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật nếu Ngân hàng N2 có đơn yêu
cầu thi hành án mà anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn Thị N1 chưa thanh toán
được số tiền nêu trên thì hàng tháng anh Nguyễn Tuấn A, bà Nguyễn Thị N1

còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và
Điều 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Tam Đảo;
- Chi cục THADS huyện Tam Đảo;
- Các đương sự;
- Lưu Hồ sơ, Văn phòng
THẨM PHÁN
ĐÃ KÝ
Mầu Văn Mùi
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm