Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 12/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tam Đường (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | 12/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Hoàng Thị T anh Lù Văn M thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TAND HUYỆN TAM ĐƯỜNG
TỈNH LAI CHÂU
Số: 12/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Đường, ngày 27 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 07/2018/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng 12
năm 2018, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Hoàng Thị T, sinh năm 1985
Địa chỉ: Bản K, xã B, huyện T, tỉnh Lai Châu
* Bị đơn: Anh Lù Văn M, sinh năm 1978
Địa chỉ: Bản K, xã B, huyện T, tỉnh Lai Châu.
* Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam. Đại diện theo ủy quyền: Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện T, tỉnh Lai Châu, địa chỉ: Khu
trung tâm hành chính huyện T, tỉnh Lai Châu. Đại diện theo pháp luật của đại diện
theo ủy quyền: Ông Nguyễn Xuân T – Phó giám đóc phụ trách.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 54, 55, 57, 58, 69, 71, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ vào Nghị Quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 3 năm 2019
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 3 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Hoàng Thị T và anh Lù Văn M
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hoàng Thị T và anh Lù Văn M đều thuận tình ly hôn
2
- Việc nuôi con: Chị Hoàng Thị T và anh Lù Văn M thỏa thuận:
Chị Hoàng Thị T là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
chung là cháu Lù Hoàng L, sinh ngày 17/3/2009 cho đến khi trưởng thành đủ 18
tuổi và có khả năng lao động. Anh Lù Văn M không phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
Anh Lù Văn M có quyền đi lại, thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Chia tài sản: Tài sản chung, cho vay chung chị Hoàng Thị T và anh Lù Văn M
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nợ chung: Các đương sự thỏa thuận:
Anh Lù Văn M có trách nhiệm trả số tiền 46.000.000 đồng và lãi suất phát
sinh cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh
huyện T, tỉnh Lai Châu. Chị Hoàng Thị T có trách nhiệm trả số tiền 45.000.000
đồng và lãi suất phát sinh cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, chi nhánh huyện T, tỉnh Lai Châu.
- Về án phí: Chị Hoàng Thị T và anh Lù Văn M mỗi người phải chịu 75.000
đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm. Anh Lù Văn M nhất trí để
chị Hoàng Thị T nộp thay số tiền mà anh M phải nộp. Tổng cộng chị Hoàng Thị T
phải nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Chị Hoàng Thị T đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng
án phí dân sự sơ thẩm theo biên lai số: AA/2010/0003754 ngày 17 tháng 12 năm
2018 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện T, nay trả lại cho chị T số tiền 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Lai Châu;
- VKS huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND xã B;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Đoàn Trung Phước
Tải về
Quyết định số 12/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm