Quyết định số 118/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 118/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 118/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 118/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 118/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Tân An (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 118/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Nguyễn Thạnh T và Nguyễn Thị Hồng N tiến tới hôn nhân do tự nguyện, có đăng ký kết hôn và được Ủy ban nhân dân xã L, thành phố T (trước đây là thị xã T), tỉnh Long An cấp Giấy chứng nhận kết hôn vào ngày 03 tháng 02 năm 2004, đây là hôn nhân hợp pháp. Tại phiên hòa giải ngày 17 tháng 9 năm 2024, hai bên thực sự tự nguyện ly hôn do không còn tình cảm với nhau, xác định có một con chung đã thành niên, xác định tự thỏa thuận về tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TÂN AN
TỈNH LONG AN
Số: 118/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân An, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂN AN, TỈNH LONG AN
Căn cứ vào các điều: 397, 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều: 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 330/2024/TLST-HNGĐ ngày 17
tháng 9 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Thạnh T, sinh năm 1980;
Địa chỉ cư trú: Số C ấp N, xã N, thành phố T, tỉnh Long An.
- Bà Nguyễn Thị Hồng N, sinh năm 1979;
Địa chỉ cư trú: Số B ấp X, xã L, thành phố T, tỉnh Long An.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Ông Nguyễn Thạnh T và Nguyễn Thị Hồng N tiến tới hôn nhân do tự nguyện,
có đăng ký kết hôn và được Ủy ban nhân dân xã L, thành phố T (trước đây là thị xã T),
tỉnh Long An cấp Giấy chứng nhận kết hôn vào ngày 03 tháng 02 năm 2004, đây là hôn
nhân hợp pháp.
[2] Tại phiên hòa giải ngày 17 tháng 9 năm 2024, hai bên thực sự tự nguyện ly hôn
do không còn tình cảm với nhau, xác định có một con chung đã thành niên, xác định tự
thỏa thuận về tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản
hòa giải đoàn tụ không thành ngày 17 tháng 9 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thạnh T và Nguyễn Thị Hồng N thống nhất
tự nguyện thuận tình ly hôn do không còn tình cảm.
- Về nuôi con chung: Trong thời kỳ hôn nhân, ông T và bà N có một con chung tên
Nguyễn Ngọc Duy B, sinh ngày 02/12/2004 đã thành niên nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết về nuôi con và cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: thống nhất tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Vấn đề khác: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Các đương sự phải chịu lệ phí giải quyết việc dân sự là 300.000
(ba trăm nghìn) đồng; chuyển 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tạm ứng đã nộp theo biên lai
thu số 0000713 ngày 17 tháng 9 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố T,
tỉnh Long An sang thi hành lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự (02);
- Viện KSND tp T;
- Chi cục THADS tp T;
- UBND xã L, thành phố T
(Cơ quan đã thực hiện việc ĐKKH);
- Lưu: Hồ sơ việc DS, án văn.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Toàn Vẹn
Tải về
Quyết định số 118/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 118/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm