Quyết định số 117/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/09/2024 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 117/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 117/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/09/2024 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chư Prông (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 117/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƯ PRÔNG
TỈNH GIA LAI
Số: 117/2024/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chư Prông, ngày 13 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ vụ án dân sự thụ số: 163/2024/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 7 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Anh Ngô Văn Đ, sinh năm 1991.
Địa chỉ: Thôn N, xã N, huyện L, tỉnh Quảng Bình.
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Thu T, sinh năm 1998.
Địa chỉ: Thôn H, xã I, huyện C, tỉnh Gia Lai.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116 Điều 117 Luật
Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05
tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 9 năm 2024
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Ngô Văn Đ chị Nguyễn Thị
Thu T nhất trí tự nguyện thỏa thuận thuận tình ly hôn.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Anh Ngô n Đ chNguyễn Thị Thu T 01 con
chung tên NNguyễn An C, sinh ngày 11/11/2022, Anh Đ chị T thống nhất
thỏa thuận như sau:
Chị Nguyễn Thị Thu T người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục
nuôi dưỡng con chung tên Ngô Nguyễn An C, sinh ngày 11/11/2022 cho đến khi
con thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, không
khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh Ngô Văn Đ hoàn toàn nhất trí.
2.2. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Ngô Văn Đ tnguyện cấp dưỡng
tiền nuôi con chung hàng tháng với mức 9.000.000đ/1 tháng/ 1 con (Chín triệu
đồng trên một tháng, trên một con) bắt đầu từ tháng 10 năm 2024 (Dương lịch)
chấm dứt khi phát sinh một trong các trường hợp quy định tại Điều 118 của Luật
hôn nhân và gia đình.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của các đương sự hoặc của cá nhân, cơ quan,
tổ chức theo quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân gia đình, Tòa án
có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia
đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người đươc thi hành án cho đến
khi thi hành xong, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu số tiền lãi đối
với số tiền chậm trả tương ứng với số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
2.3. Về tài sản chung nợ: Anh Ngô Văn Đ chị Nguyễn Thị Thu T thỏa
thuận không yêu cầu tòa án giải quyết.
2.4. Ván phí: Anh Ngô Văn Đ tự nguyện chịu toàn bán phí dân s
thẩm trong việc giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí
dân sự sơ thẩm về cấp dưỡng nuôi con chung nhưng được trừ trong số tiền tạm ứng
án phí Dân sự thẩm đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai
thu tạm ứng phí, lệ phí Tòa án số 0006909 ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
-Các đương sự;
-VKSND huyện;
-Chi cục THADS huyện;
-UBND xã Ngư Thủy;
-TAND tỉnh;
-Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lê Khả Thế
Tải về
Quyết định số 117/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 117/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 117/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 117/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất