Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 116/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 116/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/05/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 116/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T đều xác định mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, không thể khắc phục, không thể tiếp tục chung sống với nhau, vợ chồng không còn tình cảm nên yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN CẨM LỆ, TP. ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 116/2025/QĐST-HNGĐ
Cẩm Lệ, ngày 30 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ khoản 4 Điều 397, Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, 116 và 117 của Luật Hôn
nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số
157/2025/TLST-HNGĐ ngày 05 tháng 05 năm 2025 của người yêu cầu:
- Ông Nguyễn Thanh H, sinh năm: 1987. Địa chỉ: Số H đường N, phường
K, quận C, thành phố Đà Nẵng.
- Bà Trần Thị Huỳnh T, sinh năm: 1992. Địa chỉ: Số H đường N, phường
K, quận C, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T
kết hôn vào năm 2015, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường P, quận H,
thành phố Đà Nẵng theo Giấy chứng nhận kết hôn số 25/2015 đăng ký ngày
13/05/2015. Hôn nhân trên cơ sở tự nguyện.
Sau khi kết hôn, vợ chồng ông Nguyễn Thanh H, bà Trần Thị Huỳnh T
chung sống tại địa chỉ: Số H đường N, phường K, quận C, thành phố Đà Nẵng.
Trong quá trình chung sống đến tháng 3 năm 2025 thì vợ chồng phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là: Vợ chồng bất đồng quan điểm sống, thường
xuyên cãi vả nhau.
Tại phiên hòa giải, ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T đều xác
định mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng, không thể khắc phục, không thể tiếp tục
chung sống với nhau, vợ chồng không còn tình cảm nên yêu cầu Tòa án công
nhận việc thuận tình ly hôn. Xét yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông
Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T là hoàn toàn tự nguyện, do đó cần căn
cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình công nhận sự thoả thuận thuận tình ly
hôn của ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T.
2
[2] Về con chung: Ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T xác
nhận vợ chồng có 01 con chung và thống nhất thỏa thuận nuôi con như sau:
Giao con chung tên Nguyễn Trần Gia H1, sinh ngày 13/11/2015 cho bà Trần Thị
Huỳnh T trực tiếp nuôi dưỡng và ông Nguyễn Thanh H phải cấp dưỡng nuôi con
chung 6.000.000 đồng/01 tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp
dưỡng từ tháng 06/2025 và vào ngày 10 hàng tháng.
Kể từ ngày bà Trần Thị Huỳnh T có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông
Nguyễn Thanh H2 không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã thoả
thuận thì ông Nguyễn Thanh H phải trả khoản tiền lãi đối với số tiền chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ
luật Dân sự.
[3] Về quan hệ tài sản chung và nợ chung: Ông Nguyễn Thanh H và bà
Trần Thị Huỳnh T xác định vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[4] Lệ phí yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình là 300.000 đồng (ba
trăm nghìn đồng) ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T mỗi người chịu
một nửa là 150.000 đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
300.000 đồng mà ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T đã nộp theo
biên lai thu số 0009768 ngày 05 tháng 5 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân
sự quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.
[5] Việc thuận tình ly hôn của các đương sự được ghi trong Biên bản hòa
giải đoàn tụ không thành lập ngày 22 tháng 5 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T
thống nhất thuận tình ly hôn.
(Giấy chứng nhận kết hôn số 25/2015, đăng ký ngày 13/05/2015 tại Ủy
ban nhân dân phường P, quận H, thành phố Đà Nẵng)
- Về con chung: Ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T xác định
có 01 con chung và thống nhất thỏa thuận nuôi con như sau: Giao con chung
Nguyễn Trần Gia H1, sinh ngày 13/11/2015 cho bà Trần Thị Huỳnh T trực tiếp
nuôi dưỡng và ông Nguyễn Thanh H phải cấp dưỡng nuôi con chung 6.000.000
đồng/01 tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng từ tháng
06/2025 và vào ngày 10 hàng tháng.
3
Kể từ ngày bà Trần Thị Huỳnh T có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông
Nguyễn Thanh H không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con như đã thoả
thuận thì ông Nguyễn Thanh H phải trả khoản tiền lãi đối với số tiền chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Bộ
luật Dân sự.
Các bên vẫn có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy định
của pháp luật. Khi cần thiết vì lợi ích con chung, các bên đương sự có quyền yêu
cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu về cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung và nợ chung: Ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị
Huỳnh T xác định vợ chồng không có.
Lệ phí yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình là 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T mỗi người chịu một
nửa là 150.000 đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000
đồng mà ông Nguyễn Thanh H và bà Trần Thị Huỳnh T đã nộp theo biên lai thu
số 0009768 ngày 05 tháng 5 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Cẩm
Lệ, thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Cẩm Lệ;
- UBND phường Phước Ninh;
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
- Lưu hồ sơ việc HNGĐ.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Kiều Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm