Quyết định số 116/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/11/2024 của TAND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 116/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 116/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 116/2024/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 116/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/11/2024 của TAND huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Vị Xuyên (TAND tỉnh Hà Giang) |
| Số hiệu: | 116/2024/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 21/11/2024 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Văn Txin ly hôn với Chị Bàn Thị H, |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VỊ XUYÊN
TỈNH HÀ GIANG
––––––––––
Số: 116/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––
VX, ngày 21 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 164/2024/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1995.
- Bị đơn: Chị Bàn Thị H, sinh năm 1999.
Cùng trú tại: Thôn Bản Thẳm, xã Kim T, huyện V, tỉnh H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, khoản 1, khoản 3 Điều 82 và Điều 83 của Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 6; Điều 19; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5 Điều 27
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 “Quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án”;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 11 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Văn T và chị Bàn Thị H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn T và chị Bàn Thị H nhất trí thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh T, chị H thống nhất, sau khi ly hôn anh Nguyễn Văn T
là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Nguyễn Thiện
N, sinh ngày 21/8/2018 cho đến khi cháu đủ 18 tuổi. Anh T, chị H tự thỏa thuận cấp
dưỡng nuôi con chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Việc nuôi con, cấp dưỡng nuôi con là không cố định. Người không trực tiếp nuôi
con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung mà không bị ai cản trở.
- Về tài sản, công nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh Nguyễn Văn T tự nguyện chịu toàn bộ án phí sơ thẩm ly
hôn 150.000 đồng, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng đã nộp theo biên lai số
0001201 ngày 14/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh H. Trả lại
cho anh T 150.000 đồng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; Điều 7; Điều
7a; Điều 7b và Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện V;
- Chi cục THADS huyện V;
- TAND tỉnh H;
- UBND xã Kim T, huyện V,
tỉnh H;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nông Thế Chiến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm