Quyết định số 114/2018/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2018 của TAND huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 114/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 114/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 114/2018/QĐST-HNGĐ ngày 30/08/2018 của TAND huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Thế (TAND tỉnh Bắc Giang) |
Số hiệu: | 114/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/08/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THÉ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BẮC GIANG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 114/2018/QĐST - HNGĐ
Yên Thế, ngày 30 tháng 8 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 142/2018/TLST-HNGĐ ngày 20-8-2018 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Vũ Thị T, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Thôn TC, xã ĐL, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Bị đơn: Anh Đặng Trần K, sinh năm 1990.
Nơi đăng ký hộ khẩu trường trú: xã ĐT, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Hiện đang chấp hành án tại Trại giam NH, Cục C10, Bộ công an.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập:
Anh Đinh Công T, sinh năm 1974.
Địa chỉ: Thôn LC, xã ĐT, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Căn cứ: Điều 28; Điều 35; Điều 39; Điều 147; Điều 212, Điều 213 của Bộ luật
tố tụng dân sự; Điều 463, Điều 466, Điều 468, Điều 469 của Bộ luật dân sự; Điểm đ
khoản 1 Điều 12, khoản 7 Điều 26, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/NQ-UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22
tháng 8 năm 2018 và văn bản ghi ý kiến đối với kết quả hòa giải ngày 22-8-2018
của anh Đinh Công T,
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 8 năm 2018, văn bản
ngày 22-8-2018 của anh Đinh Công T là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp
luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Vũ Thị T và anh Đặng Trần K.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị T và anh K thống nhất thỏa thuận: Giao cháu Đặng Trần P,
sinh ngày 17-9-2008 và cháu Đặng Trần H, sinh ngày 20-8-2012 cho chị T trực tiếp
nuôi dưỡng, chị T không yêu cầu anh K phải cấp dưỡng nuôi con chung. Sau khi ly
hôn anh K có quyền, nghĩa vụ thăm non con chung không ai được cản trở anh thực
hiện quyền này.
- Về tài sản, ruộng canh tác: Chị T và anh K cùng thừa nhận không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về công nợ: Chị T, anh K và anh T thống nhất thỏa thuận: Chị T có trách
nhiệm trả cho anh T số tiền 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng), anh K có trách
nhiệm trả cho anh T 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Anh T không yêu cầu lãi
suất chậm trả.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, bên phải thi
hành án còn phải chịu khoản tiền lãi theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ
luật dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
- Về án phí: Chị T thuộc đối tượng hộ nghèo nên được miễn tiền án phí ly
hôn, án phí dân sự nhưng chị T tự nguyện chịu thay anh K 75.000 đồng tiền án phí
ly hôn và 250.000 đồng tiền án phí dân sự nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000
đồng chị T đã nộp tạm ứng án phí tại biên lai số AA/2014/0004299 ngày 20-8-2018
do chi cục thi hành án dân sự huyện Yên Thế thu. Chị T còn phải nộp 25.000 đồng
(Hai mươi lăm nghìn đồng) tiền án phí dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THẾ
-Toà án nhân dân tỉnh Bắc Giang;
Thẩm phán
- Viện kỉêm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
- Viện kiểm sát ND huyện Yên Thế;
- Các đương sự;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Yên Thế;
- UBND xã ĐT;
- Lưu hồ sơ.
- Cổng thông tin điện tử Tòa án.
Nguyễn Thị Thu Trang
Tải về
Quyết định số 114/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm