Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/05/2025 của TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 113/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/05/2025 của TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trà Cú (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 113/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận anh S và chị Đ thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TC
TỈNH TRÀ VINH
Số: 113/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TC, ngày 07 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 183/2025/TLST-HNGĐ, ngày 29
tháng 4 năm 2025, về việc “Tranh chấp ly hôn và nuôi con” giữa:
- Nguyên đơn: Chị Kim Thị S, sinh năm 1990; địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện
TC, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Anh Thạch Chanh Đ, sinh năm 1985; ịa chỉ: Ấp T, xã T, huyện
TC, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
29 tháng 4 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29 tháng 4 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Kim Thị S và anh Thạch
Chanh Đ.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Chị Kim Thị S và anh Thạch Chanh Đ thống nhất thuận tình
ly hôn.
2
Về con chung: Anh Thạch Chanh Đ thống nhất giao cho Kim Thị S được
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung tên Thạch Chane Sô Đ1,
sinh ngày 09/5/2010 và Thạch Thị Thúy A, sinh ngày 23/5/2025; Tòa án có giải
thích về quyền yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nhưng chị S không yêu cầu anh
Chanh Đ cấp dưỡng.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng
các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong
việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Chị Kim Thị S và anh Thạch Chanh Đ khai đã tự thỏa thuận phân chia tài
sản chung, về nợ chung không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Kim Thị S tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm
bằng 150.000 đồng (án phí về tranh chấp hôn nhân và gia đình; trong đó có
75.000 đồng chị S tự nguyện chịu thay anh Chanh Đ); nhưng được cấn trừ vào số
tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm mà chị S đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai
thu tiền số 0003167, ngày 29/4/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện TC;
chị S được nhận lại số tiền chênh lệch bằng 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện TC;
- UBND xã T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Tiên Nghiệm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm