Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 11/03/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 11/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 11/2025/QĐST-DS ngày 11/03/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế, TP. Huế
Số hiệu: 11/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chia di sản thừa kế
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ XUÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11/2025/QĐST-DS
Phú Xuân, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bản hòa giải thành ngày 06 tháng 03 năm 2025 về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ ván dân sự
thụ lý số 187/2024/TLST- DS ngày 29 tháng 5 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ v án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Lê Chiêu T, sinh năm: 1949
Địa chỉ: Tổ dân phố 1, thị trấn B, huyện K, tỉnh Đ.
Đại diện theo ủy quyền: Phạm Thị Nhật U, sinh năm: 2001 (theo Giy
ủy quyền ngày 27/6/2024).
Bị đơn: Ông Lê Chiêu Tr, sinh năm: 1985
Địa chỉ: 70 An Ninh, phường H, quận P, thành phố H.
Đại diện theo ủy quyền: Thị Hồng Nh, sinh năm: 1999 (theo Giấy
ủy quyền ngày 28/6/2024).
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Lê Thị H, sinh năm: 1963; địa chỉ: 74 Nguyễn Hữu Nhật, phường H,
quận P, thành phố H.
- Bà Lê Thị L, sinh năm 1969; địa chỉ: Tổ dân phố Chầm, phường L, quận
P, thành phố H.
- Ông Chiêu H, sinh năm 1971; địa chỉ: Tổ dân phố Chầm, phường L,
quận P, thành phố H.
- Thị L1, sinh năm 1972; địa chỉ: Tổ dân phố Long Hồ Thượng 2,
phường L, quận P, thành phố H.
2
- Ông Lê Chiêu D, sinh năm 1977; địa chỉ: Buôn Ko Siêr, T, thành phố B,
tỉnh Đ.
- Bà Lê Thị H, sinh năm 1981; địa chỉ: Tổ dân phố Nham Biều, phường L,
quận P, thành phố H.
- Ông Lê Chiêu Th, sinh năm 1982; địa chỉ: Tổ dân phố Chầm, phường L,
quận P, thành phố H.
- Ông Chiêu L, sinh năm 1984; địa chỉ: Tổ dân phố Chầm, phường L,
quận P, thành phố H.
- Nguyễn Thị L, sinh năm 1959; địa chỉ: 70 An Ninh, phường H, quận
P, thành phố H.
- Ông Chiêu V, sinh năm 1983; địa chỉ: 70 An Ninh, phường H, quận
P, thành phố H.
- Phạm Thị M, sinh năm 1992; địa chỉ: 40 Kiệt 73 Nguyễn Hoàng,
phường H, quận P, thành phố H.
Người đại diện theo ủy quyền của Thị H, Thị L, ông
Chiêu H, bà Lê Thị L1, ông Lê Chiêu D, Lê Thị H, ông Lê Chiêu Th, ông Lê
Chiêu L, bà Nguyễn Thị L, ông Lê Chiêu V, bà Phạm Thị M: Bà Phạm Thị Nhật
U, sinh năm: 2001, địa chỉ: thôn Đồng Tâm, xã A , huyện H, tỉnh Q.
- Cháu Ngô Văn C, sinh ngày 18/7/2012; địa chỉ: 40 Kiệt 73 Nguyễn
Hoàng, phường H, quận P, thành phố H.
- Cháu Ngô Thị Thanh H, sinh ngày 27/7/2014; địa chỉ: 40 Kiệt 73
Nguyễn Hoàng, phường H, quận P, thành phố H.
Cháu Ngô Văn C Ngô Thị Thanh H đại diện theo pháp luật:
Phạm Thị M, là mẹ đẻ.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Các bên thống nhất hàng thừa kế thứ nhất của ông Lê Chiêu X (Lê X)
bà Võ Thị C là ông Lê Chiêu P, đã chết 2002.
Hàng thừa kế thứ nhất của ông Lê Chiêu P gồm có vợ là bà Nguyễn Thị B, đã
chết năm 1990 và 07 (bảy) người con:
- Thị B1, sinh năm: 1945, đã chết vào ngày 24/8/2021, không
chồng, con;
- Lê Thị N, sinh năm: 1949, đã chết vào ngày 05/6/2011, không có chồng,
con;
- Ông Lê Chiêu T, sinh năm: 1949;
- Lê Thị Kim C, sinh năm: 1957, đã chết vào ngày 18/02/2013. Hàng thừa
kế thứ nhất của Cúc gồm: ông Ngô B, sinh năm 1989, đã chết năm 2015 ông
Ngô Văn A, sinh năm: 1992, đã chết năm 2012. Hàng thừa kế thứ nhất của ông Ngô
Bình: bà Phạm Thị M, sinh năm: 1992; cháu Ngô Văn C, sinh năm: 2012; cháu Ngô
Thị Thanh H, sinh năm: 2014;
3
- Ông Chiêu M, sinh năm: 1940, đã chết năm: 2010. Hàng thừa kế thứ
nhất của ông Minh: bà Huỳnh Thị H, sinh năm: 1940, đã chết năm: 2010;
Thị L, sinh năm: 1969; ông Chiêu H, sinh năm: 1971; bà Thị L, sinh năm:
1972; ông Chiêu D, sinh năm: 1977; bà Thị H, sinh năm: 1977; ông
Chiêu Th, sinh năm: 1982; ông Lê Chiêu L, sinh năm: 1984.
- Ông Chiêu V, sinh năm: 1958, đã chết năm: 2021. Hàng thừa kế thứ
nhất của ông V gồm: bà Nguyễn Thị L, sinh năm: 1959; ông Chiêu V, sinh
năm: 1983; ông Lê Chiêu Tr, sinh năm: 1985;
- Bà Lê Thị H, sinh năm: 1963.
2.2. Các bên thống nhất di sản thừa kế của ông Chiêu X (Lê X)
Võ Thị C để lại là giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đối với nhà đất tại
địa chỉ: Tổ 13, khu vực 3, phường H, thành phố H (nay tổ 13, khu vực 3,
phường H, quận P, thành phố H) diện tích 940,4m
2
; nhà diện tích xây dựng
57,0m
2
, diện tích sàn 57,0m
2
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số BQ 356012, số vào sổ cấp GCN:
CH/02188-2014 10-071 do Ủy ban nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp ngày 16/01/2014.
- Các bên thống nhất giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ntheo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền với đất
số BQ 356012, số vào sổ cấp GCN: CH/02188-2014 10-071 do Ủy ban nhân dân
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 16/01/2014 theo kết quả thẩm định
giá tại Biên bản thẩm định giá tài sản ngày 17/10/2024 như sau:
+ Giá đất ở theo đơn giá chuyển nhượng là 4.500.000 đồng/m
2
;
+ Giá đất nông nghiệp: 36.000 đồng/m
2
;
+ Giá nhà cấp 4 (ngôi nhà 57m
2
) 3.298.000 đồng/m
2
, chất lượng còn lại
40%.
2.3. Các bên thống nhất phân chia di sản thừa kế theo pháp luật của ông
Chiêu X (Lê X) và bà Võ Thị C (do ông X và bà C không để lại di chúc) như sau:
Các bên thống nhất phần di sản ông Lê Chiêu P được thừa kế của Lê Chiêu X
(Lê X) và Thị C được chia thành 04 phần tương đương với 04 vị trí cụ thể
như sau:
- Vị trí khu I (thửa đất 107 - 1): Các đồng thừa kế thống nhất giao cho bà
Phạm Thị M, cháu Ngô Thị Thanh H, cháu Ngô Văn C đồng quản lý và sử dụng với
diện tích nhà đất là 147,2m
2
, trong đó có 100m
2
đất ở; 47,2m
2
đất nông nghiệp. Trên
đất có nhà ở có diện tích 65,5m
2
thuộc nhà cấp II, 01 tầng, có kết cấu tường xây bờ
lô, mái lợp tôn, nền lát gạch men do bà Phạm Thị M xây dựng, quản lý, sử dụng.
- Vị trí khu II (thửa đất 107 - 2): Các đồng thừa kế thống nhất dành khu vực
này để xây dựng nhà thờ với diện tích đất là 149,1m
2
trong đó có 147,9m
2
đất ở;
1,2m
2
đất nông nghiệp, giao cho ông Lê Chiêu T và Lê Chiêu H đồng quản lý và sử
dụng phần đất này.
- Vị trí khu III (thửa đất 107 - 3): Các đồng thừa kế đồng ý giao cho ông Lê
Chiêu Tr quản lý và sử dụng với diện tích nhà đất là 139,7m
2
đất ở. Trên đất có nhà
4
diện tích 94,5m
2
thuộc nhà cấp II, 01 tầng, kết cấu tường xây bờ lốc, mái
lợp tôn, nền lát gạch men do ông Lê Chiêu Tr quản lý, sử dụng.
- Vtrí khu IV (thửa đất 107 - 4): Các đồng thừa kế thống nhất giao cho ông
Chiêu T quản sử dụng với diện tích nhà đất 504,4m
2
đất ở, nhà thuộc
nhóm nhà cấp IV, 01 tầng, kết cấu tường xây bờ lốc, mái lợp tôn, nền xi măng,
có diện tích xây dựng 57m
2
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số BQ 356 012, số vào sổ cấp GCN :
CH/02188-2014 10 - 071 do Ủy ban nhân dân thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
cấp ngày 16/01/2014 cho ông Chiêu V người đại diện của những người được
thừa kế.
Vị trí các khu I, II, III, IV nêu trên được xác định cụ thể vào đồ phân chia
thửa đất. Toàn bộ đồ phân chia thửa đất được các bên thống nhất nội dung, ký hiệu
vị trí các phần nhà, đất của từng khu và cùng ký tên xác nhận lên Sơ đồ. Toàn bộ Sơ đ
một phần không tách rời của Quyết định này. Trường hợp quá trình cắm mốc, làm
giấy tờ, tách thửa ...vv phát sinh thêm bản vthì không làm thay đổi vị trí đất của
từng người đã phân chia theo Sơ đồ nêu trên.
Trong trường hp không làm th tc chuyn mục đích, cấp mi giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất được thì các
bên làm th tc khai nhn di sn tha kế, cp nht quyn s dụng đất theo hình thc
cp nht giy chng nhn quyn s dụng đất chung cho các đồng tha kế nhưng mỗi
bên vẫn được quyn s dụng đối với đất đã nhận được theo tha thun các khu nêu
trên.
2.4. Về chi phí tố tụng: Nguyên đơn ông Lê Chiêu T tự nguyện chịu các chi
phí tố tụng, ông Chiêu T đã đóng đã nộp đủ, không yêu cầu những người
được hưởng di sản thừa kế phải chịu.
2.5. Về án phí n sự sơ thẩm:
2.5.1. Bà Phạm Thị M, cháu Ngô Thị Thanh H, cháu Ngô Văn C phải chịu án
phí sơ thẩm 11.033.000đ (mười một triệu không trăm ba mươi ba nghìn đồng).
Tuy nhiên, bà M, cháu H, cháu C thuộc hộ cận nghèo đã đơn xin miễn án phí
nên thuộc trường hợp được miễn án phí theo quy định của pháp luật.
2.5.2. Ông Chiêu T ông Lê Chiêu H phải chịu án p thẩm
15.311.000đ (mười lăm triệu ba trăm mười một nghìn đồng), mỗi người phải chịu
7.655.500đ (bảy triệu sáu trăm năm mươi lăm nghìn năm trăm đồng). Tuy nhiên,
ông Chiêu T thuộc trường hợp người cao tuổi đơn xin miễn án phí nên
thuộc trường hợp được miễn án phí theo quy định của pháp luật. Anh Lê Chiêu H
phải chịu án phí thẩm 7.655.500đ (bảy triệu sáu trăm năm mươi lăm nghìn
năm trăm đồng), làm tròn.
2.5.3. Ông Chiêu Tr phải chịu án phí thẩm 14.573.000đ (mười bốn
triệu năm trăm bảy mươi ba nghìn đồng). Tuy nhiên, ông Chiêu Tr thuộc hộ
nghèo đã đơn xin miễn án phí nên thuộc trường hợp được miễn án phí theo
quy định của pháp luật.
2.5.4. Ông Lê Chiêu T phải chịu án phí sơ thẩm nhà và đất theo kỷ phần được
nhận 39.450.000đ (ba mươi chín triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng). Tuy
5
nhiên, ông Chiêu T thuộc trường hợp người cao tuổi đơn xin miễn án phí
nên thuộc trường hợp được miễn án phí theo quy định của pháp luật.
Các quyền nghĩa vụ thi hành án dân sự của đương sự được thực hiện
tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Phú Xuân;
- Chi cục THADS quận Phú Xuân;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Thu Hằng
Tải về
Quyết định số 11/2025/QĐST-DS Quyết định số 11/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 11/2025/QĐST-DS Quyết định số 11/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất